I- Mục tiêu:
- Tường thuật sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai .
II- Đồ dùng: Bản đồ hành chính Việt Nam
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu bài: Thuyết trình.
- GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng "Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ" là "pháo đài" kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953 - 1954.
N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
13 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử lớp 5 - Bài 1 đến bài 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
Lịch sử: (Bài 26): Lễ kí hiệp định pa - ri
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I- Mục tiêu:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27 - 1 - 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri.
- Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
II- Đồ dùng:
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri.
- Nêu các nhiệm vụ học tập:
+ Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
+ Lễ kí hiệp định diễn ra như thế nào?
+ Nội dung chính của Hiệp định là gì?
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV cho HS thảo luận về lí do buộc mĩ phải kí Hiệp định.
+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
- GV cho HS thuật lại lễ kí kết Hiệp định Pa-ri, nêu hai nhiệm vụ:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri.
HĐ3: Làm việc theo nhóm hoặc cả lớp.
- GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
- HS đọc SGK, thảo luận, đi đến các ý:
+ Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam.
+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
HĐ4: Làm việc cả lớp.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
Lịch sử: (Bài 26): Tiến vào dinh độc lập
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I- Mục tiêu:
- Chiến dịch Hồ Chí minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng Miền Nam bắt đầu ngày 26 - 4 - 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kỳ mới: Miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II- Đồ dùng: ảnh tư liệu, lược đồ các địa danh ở Miền Nam
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Làm việc cả lớp.
+ Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường Miên Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4 - 3 - 1975.
+ Sau 30 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, quân dân ta đã giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và cả dải đất miền Trung.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4/1975.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?
- HS dựa vào SGK, tường thuật lại.
HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/4/1975.
- GV nêu câu hỏi, HS thảo luận và rút ra kết luận:
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn Miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
HĐ4: Làm việc cả lớp.
- GV nêu lại nhiệm vụ. HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975.
HĐ nối tiếp: Củng cố -dặn dò.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
Lịch sử: (Bài 27): hoàn thành thống nhất đất nước
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I- Mục tiêu:
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá IV (Quốc hội thống nhất) năm 1976.
- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lại được thống nhất về mặt nước nhà.
II- Đồ dùng: Tư liệu.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- HS nhắc lại bài cũ: Sự kiện ngày 30 - 4 - 1975 và ý nghĩa lịch sử của ngày đó.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất (Quốc hội khoá VI) diễn ra như thế nào? Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI?
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta, từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khoá VI.
HĐ3: Làm việc theo nhóm.
Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976.
- Các nhóm trao đổi, tranh luận đi đến thống nhất: Tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
HĐ4: Làm việc cả lớp.
HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
HĐ5: Làm việc cả lớp.
- GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI.
- HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
Lịch sử: (Bài 28): Xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I- Mục tiêu:
- Việc xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt - Xô.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNHXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
II- Đồ dùng: Tư liệu về nhà máy thủy điện Hoà Bình.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Làm việc cả lớp.
+ Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? ở đâu? trong thời gian bao lâu?
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào?
HĐ2: Làm việc theo nhóm và cả lớp.- HS đọc SGK, làm việc theo nhóm.
- Thảo luận chung cả lớp về nhiệm vụ học tập 2, đi tới các ý sau:
+ Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả...
+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng ...
- GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước...
HĐ3: Làm việc cá nhân và cả lớp.- HS thảo luận đi tới các ý sau:
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ...
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng...
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Binh là công trình tiêu biểu đầu tiên...
HĐ4: Làm việc cả lớp.
- GV nhấn mạnh ý: Nhà máy thuỷ điện Hoà Binh là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
Lịch sử: (Bài 29): Ôn tập: lịch sử nước ta
từ giữa thế kỷ XIX đến nay
(Thời gian dự kiến : 40 phỳt)
I- Mục tiêu:
- Nội dung chính của thời kỳ lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II- Đồ dùng: Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kỳ lịch sử đã học:
+ Từ năm 1858 đến năm 1945.
+ Từ năm 1945 đến năm 1954.
+ Từ năm 1954 đến năm 1975.
+ Từ năm 1975 đến nay.
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kỳ, theo 4 nội dung:
+ Nội dung chính của thời kỳ.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
+ Các nhân vật tiêu biểu.
- Các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp. Các nhóm khác và cá nhân nêu ý kiến, thảo luận. GV bổ sung.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV nêu: Từ năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được những thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
@ Rỳt kinh nghiệm - bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*** & ***
File đính kèm:
- lich su 5 HK2(1).doc