Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023
Buổi chiều
Mĩ thuật 3
CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (T2)
(T1: 3A4, T2: 3A2, T3: 3A3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản.
- HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học.
- Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành.
2. Năng lực:
- HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học.
- HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực
hành, sáng tạo SPMT.
- HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm
nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực
hành, sáng tạo SPMT.
- HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video, clip...giới thiệu về các
màu sắc đề cập trong chủ đề.
- Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh
họa cho HS quan sát trực tiếp.
2. Học sinh:
- SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu
tái sử dụng.
(GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để
dặn HS chuẩn bị).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Trình bày đồ dùng HT
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong tiết 1. - Trình bày sản phẩm 2D tiết 1
- Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy
- GV giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ.
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng một số đồ - Nhận biết được hình dáng một số đồ
vật có dạng hình cơ bản và một số đồ vật, vật có dạng hình cơ bản và một số đồ
sự vật có hình dáng được kết hợp từ các vật, sự vật có hình dáng được kết hợp
hình cơ bản trong cuộc sống. từ các hình cơ bản trong cuộc sống.
- HS nhận biết sự lặp lại của các hình cơ - Nhận biết sự lặp lại của các hình cơ
bản trong có trong hình dáng đồ vật, sự bản trong có trong hình dáng đồ vật, sự
vật. vật.
b. Nội dung: - Quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến,
- HS quan sát, nhận xét và đưa ra ý kiến, nhận thức ban đầu về nội dung liên
nhận thức ban đầu về nội dung liên quan quan đến chủ đề từ ảnh, tranh minh họa
đến chủ đề từ ảnh, tranh minh họa trong trong sách hoặc tranh ảnh, đồ vật thật,
sách hoặc tranh ảnh, đồ vật thật, sản phẩm sản phẩm mĩ thuật do GV chuẩn bị,
mĩ thuật do GV chuẩn bị, trong đó chú trong đó chú trọng đến yếu tố kết hợp
trọng đến yếu tố kết hợp giữa các hình cơ giữa các hình cơ bản.
bản. - HS tư duy về nội dung liên quan đến
yếu tố kết hợp giữa các hình cơ bản cần
lĩnh hội trong chủ đề.
- GV đưa ra những câu hỏi có tính định
hướng nhằm giúp HS tư duy về nội dung
liên quan đến yếu tố kết hợp giữa các hình - Nhận thức được về sự kết hợp giữa
cơ bản cần lĩnh hội trong chủ đề. các hình cơ bản ở các phương diện:
c. Sản phẩm: - Tăng cường khả năng quan sát, nhận
- HS có nhận thức về sự kết hợp giữa các biết các đồ vật, sự vật hàng ngày và
hình cơ bản ở các phương diện: trong các sản phẩm mĩ thuật.
- Tăng cường khả năng quan sát, nhận biết - Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về
các đồ vật, sự vật hàng ngày và trong các sự kết hợp giữa các hình cơ bản:
sản phẩm mĩ thuật. + Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp
với hình tròn.
+ Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp
- Biết cách diễn đạt đúng để mô tả về sự với hình tam giác.
kết hợp giữa các hình cơ bản: + Hình tròn kết hợp với hình tam giác.
+ Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với
hình tròn. + Hình chữ nhật, hình vuông kết hợp với - HS tự tìm và liên hệ các vật khác
hình tam giác. trong cuộc sống.
+ Hình tròn kết hợp với hình tam giác. - HS nêu theo hiểu biết của mình
d.Tổ chức thực hiện:
- GV gợi ý cho HS tự tìm và liên hệ các - HS nêu
vật khác trong cuộc sống:
+ Hãy nêu các vật có dạng kết hợp của - Phát huy
các hình cơ bản mà em biết? (Ngôi nhà, - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức
tòa tháp, ô tô...) + Các hình cơ bản kết hợp với nhau
+ Những hình cơ bản được kết hợp đó là giúp ta có thể liên tưởng đến rất nhiều
hình gì? vật trong cuộc sống.
- GV nhận xét, động viên HS + Sự kết hợp đó có thể là phép cộng
- GV tóm tắt, chốt: giữa các hình hoặc là sự lặp lại tùy vào
+ Các hình cơ bản kết hợp với nhau giúp sự hình thành hoặc tính năng sử dụng
ta có thể liên tưởng đến rất nhiều vật trong của các đồ vật, sự vật.
cuộc sống. + Có thể sử dụng nhiều hình thức, chất
+ Sự kết hợp đó có thể là phép cộng giữa liệu để thể hiện sản phẩm.
các hình hoặc là sự lặp lại tùy vào sự hình - HS quen với việc liên tưởng sự kết
thành hoặc tính năng sử dụng của các đồ hợp từ hình cơ bản đến một vật trong
vật, sự vật. cuộc sống.
- HS chơi
+ Có thể sử dụng nhiều hình thức, chất - Vỗ tay
liệu để thể hiện sản phẩm. - Ghi nhớ, tiếp thu
- GV tổ chức cho HS chơi TC: “Hình gì-
Vật gì”
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
- Tuyên dương đội chơi tốt. - Tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp
- GV đưa câu lệnh: “Hãy liên tưởng một của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ,
đồ vật có hình tương ứng với một hình cơ xé dán hoặc nặn.
bản mà em thích” để nối tiếp với phần
Thể hiện. - Tham khảo sản phẩm MT có sự kết
3. HOẠT ĐỘNG 2: THỂ HIỆN hợp các hình cơ bản với các hình thức
a. Mục tiêu: thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK
- HS tạo được sản phẩm MT có sự kết hợp MT2.
của các hình cơ bản .bằng hình thức vẽ, xé
dán hoặc nặn.
b. Nội dung: - HS thực hiện được sản phẩm đúng
- HS có thể tham khảo sản phẩm MT có theo yêu cầu.
sự kết hợp các hình cơ bản với các hình thức thể hiện khác nhau ở trang 16 SGK - HS quan sát sản phẩm vẽ, xé dán có
MT2. sự kết hợp của các hình cơ bản ở trang
- HS chọn nội dung và chất liệu phù hợp 16 SGK MT2 hoặc sản phẩm MT GV
để thể hiện sản phẩm theo ý thích. chuẩn bị thêm để HS tham khảo và
c. Sản phẩm: nhận biết nội dung, chất liệu thực hiện.
- Sản phẩm MT có sự kết hợp của các
hình cơ bản bằng hình thức yêu thích. - HS thực hành vẽ, xé dán thể hiện một
d. Tổ chức thực hiện: HS thể hiện một vật đơn giản có sự kết hợp từ các hình
vật có sự kết hợp của hình cơ bản dạng cơ bản và trang trí theo ý thích.
3D. - HS sử dụng bút màu, giấy màu, kéo,
- GV hướng dẫn HS quan sát một số sản hồ dán, miết đất nặn trên giấy bìa...để
phẩm vẽ, xé dán có sự kết hợp của các thực hiện sản phẩm.
hình cơ bản ở trang 16 SGK MT2 hoặc
sản phẩm MT GV chuẩn bị thêm để HS - HS lựa chọn nội dung, sắp xếp hình
tham khảo và nhận biết nội dung, chất liệu ảnh, màu sắc cho cân đối, hài hòa.
thực hiện. - Thực hiện yêu cầu bài tập ở dạng 3D
- Hoàn thành sản phẩm
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ, xé dán thể
hiện một vật đơn giản có sự kết hợp từ các
hình cơ bản và trang trí theo ý thích.
- Tùy vào thực tế lớp học, GV có thể cho
HS sử dụng bút màu, giấy màu, kéo, hồ
dán, miết đất nặn trên giấy bìa...để thực
hiện sản phẩm.
- Trong quá trình thực hiện, GV có thể gợi
ý thêm cho HS cách lựa chọn nội dung,
sắp xếp hình ảnh, màu sắc cho cân đối,
hài hòa.
*GV cho HS thể hiện một vật có sự kết
hợp của hình cơ bản dạng 3D.
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài
tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng
Mĩ thuật 5
CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T3)
(Tiết 1: 5A1, tiết 2: 5A4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ HS nhận ra và phân biệt được các hình khối cơ bản.
+ HS chỉ ra sự liên kết của các hình khối trong đồ vật, sự vật, các công trình
kiến trúc.
- Kĩ năng: HS vẽ phác được hình đồ vật bằng các hình khối.
2. Năng lực.
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật.
- Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên
gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Nêu được tên một số đồ dung, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ
thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
- Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè,
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa
chọn nội dung thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét,
phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối
tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái
chế, ) trong thực hành sáng tạo.
2.3. Năng lực đặc thù khác.
- Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu,
nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
- Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác
tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận
động.
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu
cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
- Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống. - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình,
tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.
- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học
như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà...
- Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có.
2.Học sinh:
- Sách học MT lớp 5.
- Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá...
* Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình:
+ Tạo hình 3D - Tiếp cận theo chủ đề.
+ Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian.
* Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Mĩ thuật 4
CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T4)
(Tiết 3: 4A2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức.
- Nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm
khắc gỗ, tượng tròn).
- Biết và giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng.
- Biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật.
2. Năng lực.
- Biết mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật
liệu sẵn có. - Khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một
món quà lưu niệm.
- Sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D
bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi.
3. Phẩm chất.
- Có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật cảu quê hương, đất nước.
- Yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT.
* HSKT: Em Gia Bảo (4A2), em Ý Nhân (4A4) tạo một sản phẩm theo ý
thích và nêu cảm nhận theo sự hiểu biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với GV:
- Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để
trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.
- Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với
nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp.
- Gíáo án, SGV Mĩ thuật 4, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên
quan đến chủ đề bài học.
2. Đối với HS:
- SGK Mĩ thuật 4.
- Vở bài tập Mĩ thuật 4.
- Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu dầu, giấy vẽ,
giấy màu các loại, kéo, hồ dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình
thực tế ở địa phương).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
- GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết
trong Tiết 3, sản phẩm của tiết 3. 3.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
- Khen ngợi HS. - Phát huy.
- GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC
HÀNH.
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được việc khai thác vẻ đẹp - HS thực hiện được việc khai thác vẻ
trong điêu khắc đình làng để trang trí một đẹp trong điêu khắc đình làng để trang
món quà lưu niệm. trí một món quà lưu niệm. - Hình thành khả năng kết nối tri thức đã - HS hình thành khả năng kết nối tri
học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. thức đã học để tạo SPMT gắn với cuộc
sống.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS quan sát, phân tích - HS quan sát, phân tích cách khai thác
cách khai thác vẻ đẹp và trang trí một vẻ đẹp và trang trí một chiếc cúp lưu
chiếc cúp lưu niệm cho hoạt động thể thao niệm cho hoạt động thể thao ở trường
ở trường học, SGK mĩ thuật 4, trang 10. học, SGK mĩ thuật 4, trang 10.
- Thực hiện SPMT theo yêu cầu. - HS thực hiện SPMT theo yêu cầu.
c. Sản phẩm:
- Quà lưu niệm được làm từ vật liệu sẵn - HS hoàn thiện được sản phẩm.
có.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát các bước khai thác, - HS quan sát các bước khai thác, trang
trang trí một chiếc cúp thể thao ở SGK mĩ trí một chiếc cúp thể thao ở SGK mĩ
thuật 4, trang 10. Khi phân tích GV chú ý thuật 4, trang 10.
đến các bước:
+ Lựa chọn vật liệu để tạo dạng sản phẩm. - HS lựa chọn vật liệu theo ý tưởng của
mình.
+ Lựa chọn hình thức thực hiện phù hợp - HS lựa chọn hình thức thực hiện phù
với vật liệu. hợp với vật liệu mình đã chọn.
+ Lựa chọn vị trí và hình ảnh để trang trí. - HS lựa chọn vị trí, hình ảnh để trang
trí.
+ Lựa chọn màu sắc để tạo hòa sắc hài - HS lựa chọn màu sắc để tạo hòa sắc
hòa (nếu làm SPMT có nhiều màu). hài hòa (nếu làm SPMT có nhiều màu).
- GV mời HS mô tả những bước thực hiện - HS mô tả những bước thực hiện
SPMT, SGK mĩ thuật 4, trang 10 để củng SPMT, SGK mĩ thuật 4, trang 10 để
cố những lưu ý khi thực hiện. củng cố những lưu ý khi thực hiện.
- Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có - HS làm theo hình thức cá nhân,
thể cho HS làm theo hình thức cá nhân, nhóm.
nhóm.
- Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ - HS thực hiện làm SPMT, hoàn thành
bằng lời nói để HS hoàn thành được sản được sản phẩm của mình.
phẩm của mình.
* TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT SẢN
PHẨM CUỐI CHỦ ĐỀ.
- GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm,
nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới
thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm theo gợi ý.
+ Em/ nhóm em đã khai thác những tạo - HS trả lời.
hình nào trong điêu khắc đình làng để
thực hành, sáng tạo SPMT? + Trong các SPMT đã thực hiện, em thích - HS trả lời theo cảm nhận của mình.
sản phẩm nào nhất? Tại sao?
+ Hãy giới thiệu vẻ đẹp của điêu khắc - HS nêu.
đình làng và SPMT em đã thực hiện với
bạn bè, người thân trong gia đình?
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - HS nhận xét, đánh giá, chia sẻ SPMT.
trên cơ sở động viên, khích lệ HS.
* Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
- Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
- Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống.
- Đánh giá chung tiết học. - Trật tự.
* Dặn dò:
- Xem trước chủ đề: MỘT SỐ DẠNG - Thực hiện ở nhà.
KHÔNG GIAN TRONG TRANH DÂN
GIAN VIỆT NAM.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT cho tiết học
giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn sau.
có...liên quan đến bài học cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Buổi chiều
Mĩ thuật 1
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (T3)
(Tiết 1: 1A1, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau.
2. Năng lực:
- Nhận biết được chấm màu, biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang
trí sản phẩm.
- Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
- HS bước đầu biết trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình,
của bạn. 3. Phẩm chất:
- HS yêu thích sử dụng chấm trong thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Sách Mĩ thuật 1
- Một số sản phẩm mĩ thuật, đồ dùng học tập liên quan đến môn mĩ thuật giúp
học sinh quan sát trực tiếp.
- Một số bài vẽ mẫu của HS
2. Học sinh:
- Sách Mĩ thuật 1, VBT Mĩ thuật 1.
- Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, kéo, giấy màu, keo dán
- Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (2’):
- GV cho HS hát, liên kết giới thiệu bài. - HS hát, nhận biết chủ đề.
2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Thảo luận (25’)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi: - HS thảo luận nhóm, trả lời câu
+Em đã dùng hình thức nào để sắp xếp các chấm hỏi.
màu?
- GV yêu cầu HS xem hình minh họa trang 15 và
thảo luận trả lời câu hỏi: - HS quan sát SGK, trang 15.
+ Có phải các chấm màu đỏ được sắp xếp liên tiếp Thảo luận và trả lời câu hỏi.
không?
+ Chấm vàng ở vị trí nào trong bông hoa?
- GV giải thích cho HS hiểu rõ về cách sắp xếp
chấm để tạo nên các hình thức liên tiếp, xen kẽ. -HS lắng nghe.
* Vận dụng (10’)
- GV cho HS quan sát hình trang trí lọ thủy tinh
bằng chấm màu, trang 15 SGK và phân tích các bước tạo chấm màu, từ những chấm đơn lẻ đến - HS quan sát và đặt câu hỏi khi
hoàn thiện sản phẩm. chưa hiểu.
- GV yêu cầu HS sử dụng chấm màu trang trí một
món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý
thích. - HS sáng tạo với những chấm
* Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật màu trên các đồ vật đã chuẩn bị
để trang trí bằng chấm màu. GV tổ chức cho HS sẵn.
xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những
đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí
bằng hình thức chấm màu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ 4 ngày 04 tháng 10 năm 2023
Buổi sáng
Mĩ thuật 5
CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T2)
(Tiết 1: 5A2)
Đã soạn
Mĩ thuật 4
CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T4)
(Tiết 2: 4A3) Đã soạn
Mĩ thuật 5
CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T2)
(Tiết 3: 5A3)
Đã soạn
Mĩ thuật 4
CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T4)
(Tiết 4: 4A4)
Đã soạn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_7_nam_hoc_2023_2024.docx