Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ 2 ngày 25 tháng 09 năm 2023
Buổi chiều
Mĩ thuật 3
CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC EM YÊU (T1)
(T1: 3A4, T2: 3A2, T3: 3A3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS hiểu về cách tạo ra màu thứ cấp, phân biệt màu thứ cấp và màu cơ bản.
- HS biết cách tìm ý tưởng thể hiện SPMT sử dụng các màu sắc sđã học.
- Biết sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành.
2. Năng lực:
- HS tạo được SPMT có sự kết hợp những màu sắc đã học.
- HS sử dụng được màu thứ cấp, màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt trong thực
hành, sáng tạo SPMT.
- HS nhận biết và thực hiện được một số thao tác, công đoạn cơ bản để làm
nên SPMT từ giấy màu và màu vẽ.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích màu sắc và biết cách khai thác vẻ đẹp của màu sắc trong thực
hành, sáng tạo SPMT.
- HS biết giữ gìn vệ sinh chung khi sử dụng màu sắc để thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Một số tranh, ảnh, đồ vật quen thuộc, TPMT, video, clip...giới thiệu về các
màu sắc đề cập trong chủ đề.
- Hình ảnh SPMT thể hiện các màu sắc và chất liệu khác nhau để làm minh
họa cho HS quan sát trực tiếp.
2. Học sinh:
- SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
- Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu
tái sử dụng.
(GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để
dặn HS chuẩn bị).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi TC: “Viết tên màu - HS chọn đội chơi.
sắc”.
- Nêu luật chơi, thời gian, cách chơi. - Chơi theo gợi ý của GV.
- Khen ngợi HS. - Vỗ tay.
- GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC MỚI.
2.1. QUAN SÁT
a. Mục tiêu:
- HS biết khai thác hình ảnh có sự kết - HS biết khai thác hình ảnh có sự kết
hợp của màu sắc trong thiên nhiên, trong hợp của màu sắc trong thiên nhiên, trong
cuộc sống và trong tranh vẽ của họa sĩ. cuộc sống và trong tranh vẽ của họa sĩ.
- Nhận biết được màu thứ cấp và cách - Nhận biết được màu thứ cấp và cách
tạo ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản. tạo ra màu thứ cấp từ ba màu cơ bản.
- Nhận biết các màu thứ cấp có trong - Nhận biết các màu thứ cấp có trong
thiên nhiên và trong cuộc sống. thiên nhiên và trong cuộc sống.
b. Nội dung:
- HS quan sát và nhận biết hình ảnh có - HS quan sát và nhận biết hình ảnh có
sự kết hợp các màu sắc thông qua ảnh sự kết hợp các màu sắc thông qua ảnh
chụp các sự vật trong thiên nhiên, các đồ chụp các sự vật trong thiên nhiên, các đồ
vật trong cuộc sống, tranh của họa sĩ. vật trong cuộc sống, tranh của họa sĩ.
- HS quan sát và nhận biết hình minh - HS quan sát và nhận biết hình minh
họa cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh họa cách tạo ra màu thứ cấp, hình ảnh
màu thứ cấp trong cuộc sống. màu thứ cấp trong cuộc sống.
- HS trả lời câu hỏi để có định hướng về - HS trả lời câu hỏi để có định hướng về
phần thực hành SPMT. phần thực hành SPMT.
c. Sản phẩm:
- HS có nhận thức về sự kết hợp của màu - HS có nhận thức về sự kết hợp của
sắc và các màu thứ cấp ở các phương màu sắc và các màu thứ cấp ở các
diện: phương diện:
+ Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của + Khai thác hình hảnh về sự kết hợp của
màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc
sống, trong tranh của họa sĩ. sống, trong tranh của họa sĩ.
+ Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp + Mô tả được cách tạo các màu thứ cấp
từ ba màu cơ bản. từ ba màu cơ bản.
+ Tăng cường khả năng quan sát, nhận + Tăng cường khả năng quan sát, nhận
biết màu thứ cấp trong cuộc sống thông biết màu thứ cấp trong cuộc sống thông
qua hình ảnh minh họa trong SGK và qua hình ảnh minh họa trong SGK và
giáo cụ trực quan do GV chuẩn bị. giáo cụ trực quan do GV chuẩn bị.
+ Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật + Liên hệ thực tế, nêu được tên các vật
có màu thứ cấp trong cuộc sống. có màu thứ cấp trong cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện: * Màu sắc trong thiên nhiên:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh trong SGK MT3,
trong SGK MT3, trang 14, trả lời câu hỏi trang 14, trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra
gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong các màu sắc có trong thiên nhiên.
thiên nhiên.
- GV có thể chuẩn bị thêm một số hình - HS quan sát và nhận biết một số hình
ảnh về thiên nhiên, con vật, hoa lá...có ảnh về thiên nhiên, con vật, hoa lá...
màu sắc phong phú cho HS quan sát và
nhận biết.
- GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.
*Màu sắc trong cuộc sống:
- GV yêu cầu HS (cá nhân/nhóm) quan - HS (cá nhân/nhóm) quan sát hình ảnh
sát hình ảnh trong SGK MT3, trang 15, trong SGK MT3, trang 15, trả lời câu hỏi
trả lời câu hỏi gợi ý để nhận ra các màu gợi ý để nhận ra các màu sắc có trong
sắc có trong cuộc sống, đồng thời nêu cuộc sống, đồng thời nêu được sự kết hợp
được sự kết hợp màu sắc ở từng đồ vật màu sắc ở từng đồ vật trong hình minh
trong hình minh họa theo nhận biết của họa theo nhận biết của mình.
HS.
- GV có thể chuẩn bị thêm một số đồ vật - HS thảo luận, trả lời câu hỏi và nhận
thật có sự kết hợp của các màu khác biết một số đồ vật thật có sự kết hợp của
nhau, tổ chức cho HS thảo luận, trả lời các màu khác nhau.
câu hỏi và nhận biết.
- GV đưa câu hỏi cho HS liên hệ thực tế, - HS liên hệ thực tế, nhớ lại và nêu tên
yêu cầu HS nhớ lại nêu tên màu sắc ở màu sắc ở các đồ vật khác đã từng thấy.
các đồ vật khác đã từng thấy.
- GV tóm tắt và bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.
*Màu sắc trong tranh của họa sĩ:
- GV cho HS quan sát tranh của họa sĩ ở - HS quan sát tranh của họa sĩ ở SGK
SGK MT3, trang 16, thảo luận và trả lời MT3, trang 16, thảo luận và trả lời câu
câu hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu hỏi gợi ý để tìm hiểu nội dung, màu sắc
sắc và sự kết hợp của các màu trong từng và sự kết hợp của các màu trong từng
bức tranh: bức tranh.
+ Bức tranh có nội dung gì? - 1, 2 HS trả lời.
+ Em biết những màu nào trong hai bức - HS nêu.
tranh trên?
+ Các màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức - HS trả lời.
tranh được thể hiện như thế nào?
- GV tóm tắt, giới thiệu thêm vê tác giả, - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
tác phẩm:
+ Hăng-ri-Ma-ti-xơ (1869-1954) là một - Bức tranh thuộc thể loại tranh tĩnh vật.
họa sĩ người Pháp. Ông là họa sĩ tiên Họa sĩ đã sử dụng những màu sắc nổi
phong của trường phái Dã thú. Ông nổi bật kết hợp một cách uyển chuyển với tiếng với khả năng sử dụng ngôn ngữ đường nét mạnh mẽ, dứt khoát để diễn tả
màu sắc biểu cảm. Màu sắc trong tranh những đồ vật, hoa quả quen thuộc trong
ông luôn nguyên sơ, nổi bật. Tác phẩm cuộc sống.
“Món ăn và trái cây trên thảm đỏ và
đen” được vẽ bằng sơn dầu, năm 1901.
+ Lương Xuân Nhị (1914-2006) là họa sĩ - Tác phẩm “Bên bờ giếng” là bức tranh
sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Ông được sơn dầu được họa sĩ sáng tác năm 1984.
biết đến với những bức tranh sơn dầu và Với gam màu chủ đạo là màu xanh của
tranh lụa vê các đề tài: chân dung thiếu những tán cây, rêu phong kết hợp với
nữ, phong cảnh, cảnh sinh hoạt bình dị cam đất của tường nhà, đường
của Việt Nam. Ông là một trong những làng...Bức tranh diễn tả không gian
họa sĩ thời kì đầu của trường CĐMT thanh bình đặc trưng của làng quê Bắc
Đông Dương, những tác phẩm của ông Bộ. Hình ảnh làng quê trong tranh được
là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa NT mô phỏng cô đọng ở một góc làng, nơi
phương Tây qua cách diễn tả hình khối, đó có lũy tre cạnh bờ giếng, những con
chi tiết, ánh sáng, màu sắc và NT trâu nhởn nhơ gặm cỏ, xa xa là mái nhà
phương Đông trong việc diễn tả tập nhấp nhô đan xen với các tán cây và
trung thần thái của người và cảnh. Bên thấp thoáng bóng một vài đứa trẻ đang
cạnh đó, có thể thấy sự nhất quán trong nô đùa...Tất cả hình ảnh trong bức tranh
quan điểm sáng tác của họa sĩ bởi các ý đã gợi cho người xem một cảm giác thư
tưởng và cảm xúc luôn thể hiện được vẻ thái, nhẹ nhàng, gần gũi, thân thương.
đẹp bình dị, thanh nhã của con người
Việt Nam.
- GV cũng có thể sử dụng một số TPMT - Quan sát, hình dung, nhận ra nội dung
có màu sắc đẹp để minh họa trực quan tranh qua hình ảnh, màu sắc...
cho HS thuận tiện hình dung.
* Sự kết hợp của các màu cơ bản tạo
nên màu thứ cấp:
- GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh - HS quan sát hình ảnh SGK MT3, trang
SGK MT3, trang 17, thảo luận và trả lời 17, thảo luận và trả lời câu hỏi để nhận
câu hỏi để nhận ra: ra.
+ Củng cố kiến thức về ba màu cơ bản. - Đỏ, vàng, xanh lam.
+ Tạo ra màu thứ cấp bằng cách kết hợp - Đỏ + Vàng = Cam, vàng + xanh lam =
từ hai màu cơ bản. xanh lá cây, đỏ + xanh lam = tím.
- Tên ba màu thứ cấp. - Cam, tím, xanh lá cây.
- GV có thể chuẩn bị màu và dụng cụ - HS quan sát, nhận biết và phân biệt
pha màu. GV thực hiện thao tác pha màu cách tạo ra ba màu thứ cấp từ ba màu cơ
minh họa cách tạo ba màu thứ cấp từ ba bản.
màu cơ bản cho HS quan sát, nhận biết
và phân biệt.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK MT3,
SGK MT3, trang 17, trả lời câu hỏi để trang 17, trả lời câu hỏi để nhận biết nhận biết bằng cách đọc tên màu thứ cấp bằng cách đọc tên màu thứ cấp có ở
có ở cánh hoa Dạ yến thảo, quả Cam và cánh hoa Dạ yến thảo, quả Cam và bình
bình tưới cây. tưới cây.
- GV đưa câu hỏi gợi ý cho HS liên - HS liên tưởng và kể tên các màu sắc
tưởng và kể tên các màu sắc của các của các cảnh vật, đồ vật khác trong cuộc
cảnh vật, đồ vật khác trong cuộc sống có sống có các màu giống ba màu thứ cấp:
các màu giống ba màu thứ cấp: Cam, Cam, tím, xanh lá cây.
tím, xanh lá cây.
- Căn cứ ý kiến của HS, GV củng cố: - Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong - Màu sắc có ở trong thiên nhiên, trong
cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ xung cuộc sống làm cảnh vật và mọi thứ xung
quanh chúng ta thêm tươi đẹp. quanh chúng ta thêm tươi đẹp.
+ Ba màu cơ bản khi pha trộn với nhau - Đỏ, vàng, xanh lam – Cam, tím, xanh
có thể tạo ra ba màu thứ cấp. lá cây.
- Có thể kết hợp các màu sắc khác nhau - Theo cảm nhận riêng.
để tạo SPMT.
* Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
- Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
- Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc
- Đánh giá chung tiết học. sống hàng ngày.
* Dặn dò:
- Bảo quản sản phẩm của Tiết 1. - Thực hiện ở nhà.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ.
giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn
có, tái chế...cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ 3 ngày 26 tháng 09 năm 2023
Buổi sáng
Mĩ thuật 5
CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T2)
(Tiết 1: 5A1, tiết 2: 5A4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: + HS nhận ra và phân biệt được các hình khối cơ bản.
+ HS chỉ ra sự liên kết của các hình khối trong đồ vật, sự vật, các công trình
kiến trúc.
- Kĩ năng: HS vẽ phác được hình đồ vật bằng các hình khối.
2. Năng lực.
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật.
- Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên
gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Nêu được tên một số đồ dung, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ
thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
- Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè,
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa
chọn nội dung thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét,
phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối
tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái
chế, ) trong thực hành sáng tạo.
2.3. Năng lực đặc thù khác.
- Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu,
nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
- Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác
tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận
động.
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu
cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn
trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
- Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống.
- Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình,
tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.
- Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học
như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà...
- Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có.
2.Học sinh:
- Sách học MT lớp 5. - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá...
* Quy trình thực hiện:
- Sử dụng quy trình:
+ Tạo hình 3D - Tiếp cận theo chủ đề.
+ Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian.
* Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* KHỞI ĐỘNG:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày đồ dùng học tập cần cho
HS cho tiết học. tiết học.
4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
làm.
+ HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt
thức cần đạt trong hoạt động này. động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Hoạt động cá nhân: - Thực hành cá nhân
+ Gợi ý HS lựa chọn vật liệu đã chuẩn - Tạo hình từ các khối mình có và thêm
bị để tạo hình sản phẩm theo ý tưởng chi tiết để thành vật mới...
đã chọn.
- Hoạt động nhóm: - Thực hành nhóm
+ Thảo luận nhóm, thống nhất ý tưởng - Thảo luận nhóm và thống nhất ý
về sản phẩm. tưởng chung.
+ Chọn các sản phẩm cá nhân, sắp xếp - Kết nối các sản phẩm cá nhân thành
thành một bố cục và thêm các chi tiết sản phẩm tập thể, tạo không gian và có
tạo không gian cho sản phẩm của chủ đề rõ ràng thì càng tốt.
nhóm.
- GV quan sát, khuyến khích HS làm - Thực hiện
bài.
* Tổ chức cho HS tạo đồ vật bằng - Thực hiện
các hình khối.
* Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn
thiện thêm và trưng bầy, giới thiệu sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Mĩ thuật 4
CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T4)
(Tiết 3: 4A2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức.
- Nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm
khắc gỗ, tượng tròn).
- Biết và giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng.
- Biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật.
2. Năng lực.
- Biết mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật
liệu sẵn có.
- Khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một
món quà lưu niệm.
- Sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D
bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi.
3. Phẩm chất.
- Có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật cảu quê hương, đất nước.
- Yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT.
* HSKT: Em Gia Bảo (4A2), em Ý Nhân (4A4) tạo một sản phẩm theo ý
thích và nêu cảm nhận theo sự hiểu biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với GV:
- Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để
trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.
- Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với
nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp.
- Gíáo án, SGV Mĩ thuật 4, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên
quan đến chủ đề bài học.
2. Đối với HS:
- SGK Mĩ thuật 4. - Vở bài tập Mĩ thuật 4.
- Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu dầu, giấy vẽ,
giấy màu các loại, kéo, hồ dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình
thực tế ở địa phương).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
- GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết
trong Tiết 3, sản phẩm của tiết 3. 3.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT.
- Khen ngợi HS. - Phát huy.
- GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC
HÀNH.
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được việc khai thác vẻ đẹp - HS thực hiện được việc khai thác vẻ
trong điêu khắc đình làng để trang trí một đẹp trong điêu khắc đình làng để trang
món quà lưu niệm. trí một món quà lưu niệm.
- Hình thành khả năng kết nối tri thức đã - HS hình thành khả năng kết nối tri
học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. thức đã học để tạo SPMT gắn với cuộc
sống.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS quan sát, phân tích - HS quan sát, phân tích cách khai thác
cách khai thác vẻ đẹp và trang trí một vẻ đẹp và trang trí một chiếc cúp lưu
chiếc cúp lưu niệm cho hoạt động thể thao niệm cho hoạt động thể thao ở trường
ở trường học, SGK mĩ thuật 4, trang 10. học, SGK mĩ thuật 4, trang 10.
- Thực hiện SPMT theo yêu cầu. - HS thực hiện SPMT theo yêu cầu.
c. Sản phẩm:
- Quà lưu niệm được làm từ vật liệu sẵn - HS hoàn thiện được sản phẩm.
có.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát các bước khai thác, - HS quan sát các bước khai thác, trang
trang trí một chiếc cúp thể thao ở SGK mĩ trí một chiếc cúp thể thao ở SGK mĩ
thuật 4, trang 10. Khi phân tích GV chú ý thuật 4, trang 10.
đến các bước:
+ Lựa chọn vật liệu để tạo dạng sản phẩm. - HS lựa chọn vật liệu theo ý tưởng của
mình.
+ Lựa chọn hình thức thực hiện phù hợp - HS lựa chọn hình thức thực hiện phù
với vật liệu. hợp với vật liệu mình đã chọn.
+ Lựa chọn vị trí và hình ảnh để trang trí. - HS lựa chọn vị trí, hình ảnh để trang trí.
+ Lựa chọn màu sắc để tạo hòa sắc hài - HS lựa chọn màu sắc để tạo hòa sắc
hòa (nếu làm SPMT có nhiều màu). hài hòa (nếu làm SPMT có nhiều màu).
- GV mời HS mô tả những bước thực hiện - HS mô tả những bước thực hiện
SPMT, SGK mĩ thuật 4, trang 10 để củng SPMT, SGK mĩ thuật 4, trang 10 để
cố những lưu ý khi thực hiện. củng cố những lưu ý khi thực hiện.
- Căn cứ điều kiện tổ chức lớp học, GV có - HS làm theo hình thức cá nhân,
thể cho HS làm theo hình thức cá nhân, nhóm.
nhóm.
- Khi HS thực hành, GV quan sát, hỗ trợ - HS thực hiện làm SPMT, hoàn thành
bằng lời nói để HS hoàn thành được sản được sản phẩm của mình.
phẩm của mình.
* TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT SẢN
PHẨM CUỐI CHỦ ĐỀ.
- GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/ nhóm,
nhân/ nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới
thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm theo gợi ý.
+ Em/ nhóm em đã khai thác những tạo - HS trả lời.
hình nào trong điêu khắc đình làng để
thực hành, sáng tạo SPMT?
+ Trong các SPMT đã thực hiện, em thích - HS trả lời theo cảm nhận của mình.
sản phẩm nào nhất? Tại sao?
+ Hãy giới thiệu vẻ đẹp của điêu khắc - HS nêu.
đình làng và SPMT em đã thực hiện với
bạn bè, người thân trong gia đình?
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - HS nhận xét, đánh giá, chia sẻ SPMT.
trên cơ sở động viên, khích lệ HS.
* Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
- Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy.
- Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống.
- Đánh giá chung tiết học. - Trật tự.
* Dặn dò:
- Xem trước chủ đề: MỘT SỐ DẠNG - Thực hiện ở nhà.
KHÔNG GIAN TRONG TRANH DÂN
GIAN VIỆT NAM.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT cho tiết học
giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn sau.
có...liên quan đến bài học cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Buổi chiều
Mĩ thuật 1
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU (T3)
(Tiết 1: 1A1, tiết 2: 1A3, tiết 3: 1A2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau.
2. Năng lực:
- Nhận biết được chấm màu, biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang
trí sản phẩm.
- Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
- HS bước đầu biết trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình,
của bạn.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích sử dụng chấm trong thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Sách Mĩ thuật 1
- Một số sản phẩm mĩ thuật, đồ dùng học tập liên quan đến môn mĩ thuật giúp
học sinh quan sát trực tiếp.
- Một số bài vẽ mẫu của HS
2. Học sinh:
- Sách Mĩ thuật 1, VBT Mĩ thuật 1.
- Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, kéo, giấy màu, keo dán
- Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (2’):
- GV cho HS hát, liên kết giới thiệu bài. - HS hát, nhận biết chủ đề.
2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Thảo luận (25’) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu - HS thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi: hỏi.
+Em đã dùng hình thức nào để sắp xếp các chấm
màu?
- GV yêu cầu HS xem hình minh họa trang 15 và - HS quan sát SGK, trang 15.
thảo luận trả lời câu hỏi: Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Có phải các chấm màu đỏ được sắp xếp liên tiếp
không?
+ Chấm vàng ở vị trí nào trong bông hoa?
- GV giải thích cho HS hiểu rõ về cách sắp xếp -HS lắng nghe.
chấm để tạo nên các hình thức liên tiếp, xen kẽ.
* Vận dụng (10’)
- GV cho HS quan sát hình trang trí lọ thủy tinh - HS quan sát và đặt câu hỏi khi
bằng chấm màu, trang 15 SGK và phân tích các chưa hiểu.
bước tạo chấm màu, từ những chấm đơn lẻ đến
hoàn thiện sản phẩm.
- GV yêu cầu HS sử dụng chấm màu trang trí một - HS sáng tạo với những chấm
món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý màu trên các đồ vật đã chuẩn bị
thích. sẵn.
* Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật
để trang trí bằng chấm màu. GV tổ chức cho HS
xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những
đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí
bằng hình thức chấm màu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ 4 ngày 26 tháng 09 năm 2023
Buổi sáng
Mĩ thuật 5
CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T2)
(Tiết 1: 5A2)
Đã soạn
Mĩ thuật 4
CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T4)
(Tiết 2: 4A3)
Đã soạn
Mĩ thuật 5
CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI (T2)
(Tiết 3: 5A3)
Đã soạn
Mĩ thuật 4
CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T4)
(Tiết 4: 4A4)
Đã soạn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_4_nam_hoc_2023_2024.docx