I-Mục tiêu:
-HS nhận biết ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
-Biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc vẽ tranh.
*Tạo được 3 độ đậm, nhạt trong bài vẽ trang trí, bài vẽ tranh.
35 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật 2 - Trương Kỉnh Nhơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ màu đều, phù hợp.
*Dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học.
-Chuẩn bị bài sau:+Vẽ theo mẫu: -Vẽ cái ly.
+Mang nay đủ dụng cụ học tập.
---------------o0o---------------
**Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 15
Ngày soạn: ……………………………
Ngày dạy:………………………………
Bài: 15 ----- Tiết:15
Vẽ theo mẫu:- Vẽ cái ly
I-Mục tiêu:
-Hiểu đặc điểm, hình dáng một số loại ly.
-Biết cách vẽ và vẽ được cái ly theo mẫu.
*Sắp xếp hình vẽ cân đối, gần với mẫu.
II-ĐDDH:
Giáo viên
Học sinh
-Vài cái ly có hình dáng và màu sắc khác nhau.
-Bài vẽ của Hs năm trước.
-Giấy A4.
-Bút chì, màu, …
-Vở tập vẽ.
III-Lên lớp:
A-Ổn định lớp:
Giáo viên
Học sinh
-Kiểm tra dụng cụ học tập- Nhận xét.
-Trình bày dụng cụ học tập.
B-Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Giáo viên
Học sinh
Ghi chú
*HĐ1:-Quan sát, nhận xét:
*Giới thiệu cái ly:
-Cái ly có những bộ phận nào?
-Các cái ly này có những điểm nào khác nhau?
-So sánh miệng và đáy ly!?
-Ly có trang trí những gì?
*Tóm tắt:-Ly có nhiều loại, mỗi loại có hình dáng và vẻ đẹp riêng.
*HĐ2:-Hướng dẫn HS cách vẽ:
-Thị phạm:
+Vẽ khung hình chung, vẽ trục.
+Phác nét thẳng.
+Vẽ nét cong theo mẫu.
+Hoàn chỉnh hình, trang trí thêm hình ảnh, vẽ màu.
**Giới thiệu bài vẽ của hs.
*HĐ3:-Thực hành:
-Theo dõi, nhắc nhở Hs vẽ hình cân đối.
*HĐ4:-Nhận xét, đánh giá:
-Bài vẽ rõ hình dáng, gần với mẫu.
-Sắp xếp cân đối.
-Màu sắc có đậm có nhạt.
-Nhận xét bổ sung, xếp loại, biểu dương học sinh có tiến bộ.
*Quan sát, trả lời:
-Cái ly gồm có miệng, thân và đáy.
-Cái có quai, cái không có quai; cái có trang trí, cái không có trang trí.
-Cái miệng to hơn đáy; cái miệng và đáy bằng nhau.
-Trang trí hoa, lá, đường diềm, hình con vật.
**Tìm bài vẽ cân đối; màu sắc tươi sáng.
*Nêu lại các bước vẽ. Vẽ cái ly và vẽ màu theo ý thích.
-Tìm bài vẽ cân đối- vừa phần giấy, gần giống mẫu, màu sắc tươi sáng.
-Tìm bài vẽ đẹp, nêu lý do.
-Vẽ hình cân đối, gần giống mẫu.
*Dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học.
-Chuẩn bị bài sau:+Tập nặn tạo dáng- Nặn con vật.
+Quan sát các con vật.
+Mang theo đất nặn.
---------------o0o---------------
**Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 16
Ngày soạn: ……………………………
Ngày dạy:………………………………
Bài: 16 ----- Tiết:16
Tập nặn tạo dáng:- Nặn con vật
I-Mục tiêu:
-Hiểu cách nặn con vật.
-Biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích.
-Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
*Biết nặn cân đối, màu sắc phù hợp.
II-ĐDDH:
Giáo viên
Học sinh
-Tranh, ảnh các con vật.
-Vài con vật bằng nhựa hoặc đất nung.
-Bài nặn con vật của Hs năm trước.
-Đất nặn.
-Bảng con.
III-Lên lớp:
A-Ổn định lớp:
Giáo viên
Học sinh
-Kiểm tra việc chuẩn bị đất nặn của Hs.
-Nhận xét chung.
-Trình bày đất nặn.
B-Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Giáo viên
Học sinh
Ghi chú
*HĐ1:-Quan sát, tìm hiểu:
-Đặt các con vật lên bàn:
+Mỗi con vật thường có những bộ phận chính nào?
-Treo tranh, ảnh các con vật:
+Kể tên, màu sắc và đặc điểm các con vật mà em biết?
*Nhấn mạnh:-Vật nuôi có nhiều loại, mỗi loài đều có hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp riêng.
*HĐ2:-Hướng dẫn HS cách nặn:
-Thị phạm:
+Cách1:+Nặn từng bộ phận: Đầu, mình, chân và đuôi,…
+Ghép dính các bộ phận với nhau.
+Chỉnh hình, tạo dáng.
+Cách2:+Nặn nguyên khối.
(Lưu ý: Nhào đất trước khi nặn).
*Giới thiệu bài nặn của Hs.
*HĐ3:-Thực hành:
-Theo dõi, nhắc nhở Hs nhào đất trước khi nặn và cố gắng nặn cân đối hình dáng con vật.
*HĐ4:-Nhận xét, đánh giá:
-Đưa ra tiêu chí để Hs cùng nhận xét, đánh giá, xếp loại.
+Sản phẩm của nhóm nào nặn rõ hình dáng, đặc điểm các con vật?-Nhóm nào nặn con vật cân đối, màu sắc phù hợp, đẹp mắt?
-Nhận xét bổ sung, xếp loại, biểu dương nhóm nặn tốt.
-Quan sát, gọi tên, nói hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của các con vật.
+Con vật thường có đầu, mình chân và đuôi.
+(Chẳng hạn: Con gà trống mào đỏ chót, lông sặc sỡ, có 2 chân; con bò có hai sừng, có bốn chân).
*Nhận xét tìm ra bài nặn đẹp, nêu ý thích
*Nêu lại cách nặn.
-Nặn theo nhóm các con vật yêu thích.
-Trình bày từng nhóm. Đại diện nhóm quan sát, nhận xét; Hs khác bổ sung ý kiến.
-Tìm nhóm có sản phẩm đẹp, nêu lý do.
*Nặn hình con vật cân đối.
*Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương cá nhân, nhóm có sản phẩm tốt, tích cực.
-Chuẩn bị bài sau:+Thường thức mỹ thuật- Xem tranh dân gian Đông Hồ.
+Mang theo vở tập vẽ.
---------------o0o---------------
**Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 17
Ngày soạn: ……………………………
Ngày dạy:………………………………
Bài: 17 ----- Tiết:17
Thường thức mỹ thuật- Xem tranh dân gian Đông Hồ
I-Mục tiêu:
-Giúp Hs hiểu vài nét về đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam.
*Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
II-ĐDDH:
Giáo viên
Học sinh
-Tranh dân gian Việt Nam.
-Tranh Phú Quý và Gà mái.
-Phiếu học tập.
-Dụng cụ học tập.
-Vở tập vẽ (nếu có)
III-Lên lớp:
A-Ổn định lớp:
Giáo viên
Học sinh
-Cho Hs hát.
-Hát
B-Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Giáo viên
Học sinh
Ghi chú
*HĐ1:-Giới thiệu tranh:
**Giới thiệu tranh dân gian Đông Hồ và tranh Hàng Trống:
+Màu sắc của hai dòng tranh khác nhau như thế nào?
+Nét vẽ ra sao?
**Giới thiệu thêm:-Tranh dân gian là loại tranh có từ lâu đời, còn gọi là tranh Tết. Tranh Đông Hồ phục vụ cho người dân ở nông thôn; tranh Hàng Trống phục vụ người dân ở thành thị.
*HĐ2:-Hướng dẫn HS xem tranh:
+Bức tranh Phú Quý vẽ những hình ảnh nào?
+Hình ảnh to và rõ nhất?
+Trên người em bé có gì?
+Da vẻ em bé như thế nào?
+Con vịt vẽ như thế nào?
+Vậy hình ảnh nào là hình ảnh chính của bức tranh?
+Hình ảnh trên cho thấy em bé thế nào?
**Em thích hình ảnh và màu sắc nào trên tranh nhất? Vì sao?
*GV:-Tranh nói lên ước vọng của người nông dân muốn con cháu khoẻ mạnh, gia đình no đủ, khá giả.
**Tranh Gà mái:
+Bức tranh vẽ những hình ảnh nào?
+Gà mẹ, gà con được vẽ như thế nào?
+Gà mẹ đang làm gì, gà con đang làm gì?
+Các em có thể đặt tên nào khác cho tranh?
*GV:-Bức tranh nói lên sự yên vui của gia đình gà-cũng như ước mơ cuộc sống no ấm của người nông dân.
**Trên tranh em thích hình ảnh và màu sắc nào nhất? Vì sao?
*HĐ2:-Nhận xét, đánh giá:
-Nhận xét, biểu dương Hs tích cực phát biểu ý kiến.
-Quan sát, nêu tên tranh.
+Tranh Đông Hồ:-Màu sắc đậm nhạt rõ ràng.+Tranh Hàng Trống màu sắc chuyển sắc từ từ.
+Nét vẽ chắc khoẻ, nét vẽ mềm mại.
(Tranh Phú Quý)
+Vẽ em bé, con vịt , chữ viết và hoa lá sen.
+Em bé được vẽ to, rõ nhất!
+Em bé mình mặc yếm, tay và cổ đeo vòng bạc.
+Da vẻ em bé hồng hào, mập mạp.
+Con vịt to, béo, cổ vươn cao
+Hình ảnh em bé.
+Em bé khoẻ mạnh, bụ bẫm, dễ thương.
**Hs nêu ý thích.
**Làm việc theo các nhóm:
+Tranh vẽ gà mẹ và đàn gà con.
+Gà mẹ được vẽ to, khoẻ; đàn con mỗi con một dáng.
+Gà mẹ đang tìm mồi , gà con nô đùa bên gà mẹ.
+Đàn gà hoặc Gia đình gà.
(Tranh Gà mái)
*Hs nêu.
*Hs nêu.
*Dặn dò:
-Nhận xét chung không khí lớp học.
-Chuẩn bị bài sau:+Vẽ trang trí- Vẽ màu vào hình có sẵn.
+Mang theo màu vẽ.
---------------o0o---------------
**Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- My thuat 2.doc