Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Tuần 2 năm 2006

TẬP ĐỌC:

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

Theo Mai Hồng và H.B

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài

- Đọc đúng Bu-lô-nhơ (I-ta-li-a)

- Phát âm đúng âm tr - s

- Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam.

- Đọc rõ ràng rành mạch với giọng tự hào

3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.

- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám

 

doc31 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Tuần 2 năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với tinh trùng của người bố. Hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé ra đời. * Bước 3: Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. * Hoạt động 2: Vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Hoạt động nhóm đôi, lớp * Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp. - Học sinh đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK. * Bước 2: Từng cặp học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên. - 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. * Bước 3: Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai 5 tuần, thấy đầu và mắt. - Hình 3: Thai 8 tuần, có thêm tai, tay và chân. Ÿ Giáo viên nhận xét. - Hình 4: Thai 3 tháng, nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân. - Hình 5: Thai 9 tháng, em bé mới được sinh ra với đầy đủ các bộ phận. * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: + Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? - Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. + Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? - 3 tháng - 9 tháng 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” - Nhận xét tiết học TOÁN: HỖN SỐ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ - Trò: Vở bài tập III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Hỗn số - Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 2, 3/7 (SGK) Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. - Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra - Học sinh giải quyết vấn đề Ÿ Giáo viên chốt lại - Học sinh nêu lên cách chuyển - Học sinh nhắc lại (5 em) * Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Ÿ Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. Ÿ Giáo viên nhận xét Ÿ Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải - Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? - Học sinh nêu: chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện được phép cộng. Ÿ Giáo viên chốt ý - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên nhận xét - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng. Ÿ Bài 3: - Thực hành tương tự bài 2 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm. - Học sinh còn lại làm vào nháp. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Mục đích yêu cầu: HS hệ thống và cũng cố lại về tên gọivà nội dung một số biển báo cơ bản và một số biển báo khác. Rèn cho các em về ý thức chấp hành tót luật lệ giao thông. Có thói quen chấp hành các luật lệ giao thông đường bộ và tuyên truyền cho mọi người cùng chấp hành tót luật lệ giao thông. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh về các biển báo giao thông đường bộ HS: Sách giáo khoa và các dụng cụ học tập có liên quan. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về đồ dùng chuẩn bị của nhóm mình. - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của HS Bài mới: Giới thiệu bài: Củng cố lại biển báo giao thông đường bộ đã học ở lớp 4. Bài học hôm nay các em sẽ ôn lại “Biển báođường bộ” - Vài em nhắc lại tự bài Khai thác nội dung: - Cho HS quan sát và nhận xét về tên gọi và nội dung các biển báo nhóm 1: - Lớp theo dõi và quan sát tranh - Hoạt động cá nhân - Mô tả và nêu tác dụng của nhóm biển báo thứ nhất ? - Nhóm biển báo hình tròn, có viền hoặc nền màu đỏ được gọi chung là biể báo cấm. - Nêu nội dung cụ thể của từng biển báo trong nhóm biển báo thứ nhất ? - B1: báo cấm, B2: báo dừng, B3: cấm xe đạp, B4: cấm người đi bộ, B5: dừng lại. - Cho HS quan sát và nhận xét về tên gọi và nội dung các biển báo nhóm 2: - Lớp theo dõi và quan sát tranh - Hoạt động cá nhân - Mô tả và nêu tác dụng của nhóm biển báo thứ hai ? - Hình tam giác có nền màu vàng thuộc nhóm biến báo nguy hiểm. - Nêu nội dung cụ thể của từng biển báo trong nhóm biển báo thứ hai ? - B1:đường ngược chiều, B2: nguy hiểm, B3: có tín hiệu đèn, B4: có rào chắn, B5: có xe lửa - Cho HS quan sát và nhận xét về tên gọi và nội dung các biển báo nhóm 3: - Lớp theo dõi và quan sát tranh - Hoạt động cá nhân - Mô tả và nêu tác dụng của nhóm biển báo thứ ba ? - Hình tròn nền xanh có tên gọi là biển hiêuh lệnh. - Nêu nội dung cụ thể của từng biển báo trong nhóm biển báo thứ ba ? - B1 & B2:đường một chiều, B3: rẽ phải, B4: rẽ trái, B5: vòng xuyến, B6: đường dành cho xe thô sơ, B7: đường dành riêng cho người đi bộ. - Cho HS quan sát và nhận xét về tên gọi và nội dung các biển báo nhóm 4: - Lớp theo dõi và quan sát tranh - Hoạt động cá nhân - Mô tả và nêu tác dụng của nhóm biển báo thứ ba ? - Có dạng hình vuông nền sơn xanh gọi là biển báo chỉ dẩn - Nêu nội dung cụ thể của từng biển báo trong nhóm biển báo thứ tư ? - B1,2,3: đường sắt các ngang,B4: bến xe buýt, B5: nơi chợ họp * Một số biển báo khác: - Phát phiếu học tập - Hoạt động nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm + Hãy nêu tên gọi và nội dung ý nghĩa của từng biển báo nhóm 1,2,3? + N1: Biển báo cấm: cấm rẽ trái, cấm rẽ phải, cấm xe mô tô. + N2: Biển báo hiệu lệnh: Người đi bộ qua đường, đường xe đạp cắt ngang, công trường, giao nhau với đường không ưu tiên. + N 3: Biển chỉ dẫn: Điện thoại, trạm cấp cứu, trạm cảnh sát giao thông. - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét và bổ sung - GV chốt lại những ý đúng Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Cho HS bốc xăm theo các nhóm biển báo và thuyết trình về nhóm biển báo đó - Đại diện các nhóm bốc xăm và thuyết trình - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Học lại bài và áp dụng thực tế - Xem trước bài mới. - HS lắng nghe SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 2 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Giáo viên Học sinh Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ Công tác tuần tới: Vệ sinh trường lớp.. Học tập trên lớp cũng như ở nhà Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu.. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc:. +Cá nhân tiến bộ: Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Cả lớp hát

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 T2.doc