- Kiến thức: học sinh hiểu từ ngữ và cách diễn đạt: tưng tức, bò loằng ngoằng, nặng chình chịch, tối sầm, tối như bưng, lởm chởm như gai mít.
o Nội dung: Người thợ lặn trong các đội làm cầu với những khó khăn, vất vả khi phải làm lại những cầu sắt bị chiến tranh phá hoại chìm dưới sông.
- Kỹ năng: Rèn học sinh đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy.
- Thái độ: Hiểu được vất vả của người thợ lặn, qúy trọng công việc.
62 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bánh xe
* Kết luận: Biết chọn đúng các vật dụng, dụng cụ lắp ráp.
_ Học sinh thực hiện từng bước
+ Khuyến khích
+ Nếu học sinh chọn xe ben, thì giáo viên nhắc 2 bước cuối cùng.
Hoạt động 2: Luyện tập
_ Giáo viên cho học sinh thực hành
_ Giáo viên quan sát, giúp đỡ
_ Học sinh thực hành lên các chi tiết.
4/ Củng cố (4’)
_ Chấm 1 số sản phẩm -> nhận xét
_ 5 sản phẩm.
5/ Dặn dò : (1’)
CB : Lắp mô hình (tt)
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày…………..tháng……….năm 200
TẬP LÀM VĂN
TẢ CẢNH (Trả bài viết)
Đề : Tả vườn rau (hoặc vườn hoa) gần nơi em ở.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Rút kinh nghiệm thực tế trên bài làm củng cố toàn bộ các điểm đã học về kỹ năng tả cảnh thiên nhiên.
Kỹ năng: Học sinh biết nhận ưu điểm và thiếu sót khi tả trọng tâm về cảnh (Tả các luống rau, cây rau, hoặc luống rau)
Thái độ: Có thái độ nhận lỗi và sửa lỗi.
II/ Chuẩn bị: Bài mẫu
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Bài viết (4’)
Phát bài.
Giáo viên nhận xét bài làm học sinh (ưu, tồn tại)
3. Bài mới:
Gtb : Ghi bảng
Hát
_ Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 1:
Nhận xét bài làm
Phương pháp : Giảng giải, vấn đáp
_ Cho học sinh nêu lại đề bài
_ Học sinh chú ý
_ Giáo viên nêu 1 số nhận xét
_ Học sinh nêu lại đề bài phân tích đối tượng trọng tâm.
_ Lạc đề
_ Tả đúng – hay
_ Dài ngắn thích hợp.
_ Chi tiết tả cụ thể, chân thật chưa.
_ Có chú ý kết hợp tả cảnh với tả cảm xúc bản thân.
_ Bài nào kết hợp tốt 2 yêu cầu
+ Phân tích về xếp ý, chọn ý
_ Ưu, khuyết viết mở bài, kết luận
_ Vụng về, đơn giản, cứng nhắc, lạc đề?
_ Hay chưa?
_ Thân bài
. Các ý lộn xộn, chặt chẽ
. Có nêu trọng tâm
. Bài này bố cục chặt chẽ, hợp lý.
+ Sơ kết về tả cảnh
_ Cảnh là chính, không lệch lạc
_ Thứ tự hợp lý
_ Có trọng tâm, thời điểm
_ Học sinh có thể ghi lại.
Hoạt động 2: Đọc bài văn hay.
_ 1 học sinh đọc.
4/ Củng cố (4’)
_ Cho học sinh nêu lại dàn bài chung văn tả cảnh
_ 1 học sinh nêu
5/ Dặn dò : (1’)
Chuẩn bị: Văn kể chuyện.
Nhận xét tiết học.
TIẾT 46
KHOA HỌC
CHẤT KHOÁNG ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG ĐỘNG VẬT
Giảm tải: Bỏ mục I Vai trò chất khoáng
Nội dung: “Muối khoáng………..Iốt”.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết kể vai trò của các chất kháong đối với đời sống động vật
Kỹ năng: Học sinh trình bày được nhu cầu về các chất khoáng của động vật và biết áp dụng thực tế.
Thái độ: Ý thức bảo vệ động vật.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: sách giáo khoa, vở bài tập, tranh
_ Học sinh : sách giáo khoa, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Chất khoáng….Thực vật
Gọi học sinh đọc bài học trảl ời câu hỏi
Chất khoáng có vai trò thế nào đối với đời sống thực vật?
Kể 1 vài chất khoáng cần cho thực vật? -> nhận xét ghi điểm.
Chấm điểm – nhận xét
3. Bài mới: Chất khoáng……động vật
Gtb : -> ghi tựa”.
Hát
_ 3 học sinh đọc bài + TLCH
_ Học sinh lắng nghe
Hoạt động 1:
Cung cấp kiến thức
Phương pháp : Thảo luận
_ Hoạt động nhóm.
_ Cho học sinh đọc sgk
_ 1 học sinh đọc sgk
+ Vai trò của các chất khoáng
_ Kể 1 số loại muối khoáng động vật cần nhiều?
_ Canxi, phốtpho, kali,…
_ Các muối khoáng tham gia vào việc cấu tạo các bộ phận cơ thể động vật?
_ Xương, vỏ trứng, vỏ trai.
_ Kể ra các bệnh ở động vật nếu thiếu chất khoáng ?
_ Kém ăn, còi xương, giảm khả năng sinh sản
_ Các chất kháong có vai trò như thế nào?
_ Tham gia vào thành phần cấu tạo và hoạt động sống của động vật.
-> Tóm ý: Ghi bảng
_ 3 học sinh nhắc lại
+ Nhu cầu chất khoáng.
_ Có phải mỗi loài động vật đều có nhu cầu chất khoáng giống nhau?
_ Không
_ Động vật khác nhau -> nhu cầu chất khoáng khác nhau.
_ Động vật ăn thực vật lấy chất khoáng từ đâu?
_ Từ cây cỏ
VD: Rơm chứa canxi
_ Động vật ăn thịt?
_ Máu, xương
VD: Trong chăn nuôi để giúp động vật lớn, chống bệnh người ta làm gì?
_ Lựa chọn phối hợp các loại thức ăn có chứa muối khoáng phùh ợp.
4/ Củng cố : (4’)
_ Vai trò của chất khoáng trong động vật?
_ 3 học sinh đọc bài học
5/ Dặn dò : (1’)
Học thuộc bài học + TLCH/SGK
CB : Không khí.
Nhận xét tiết học.
TIẾT 115 TOÁN
TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ (TT)
Giảm tải: Bỏ bài tập 4, 5/157
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm được cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. Học sinh viết sơ đồ
Kỹ năng: Làm được bài tập thuộc dạng này.
Thái độ: Rèn tính chính xác – khoa học.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ.
_ Học sinh : sách giáo khoa, vở bài tập, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Tìm 2 số (4’)
Sửa bài tập 4
Nêu 4 bước giải toán “Tìm 2 số …tổng, tỉ…2 số đó?”
3. Bài mới: Tìm 2 số ……(tt)
Gtb : ghi tựa.
Hát
_ 1 học sinh lên bảng
_ 3 học sinh nêu
Hoạt động 1: Đưa ví dụ
_ 1 học sinh đọc đề
Nêu tóm tắt + bài gải
Phương pháp : Thực hành giải.
Gái
12 bạn
Trai
? HS
Tóm tắt
_12 chia mấy phần bằng nhau ?
_ 1 phần mấy bạn ?
Bạn trai ?
Bạn gái ?
_ 4 phần.
12 : 4 = 3 (bạn)
3 phần
1 phần.
Cả lớp làm vở.
1 HS giải bảng
Tổng số phần = nhau.
1 + 3 = 4 (phần)
số bán gái:
12 : 4 = 3 (bạn)
số bạn trai
3 x 3 = 9 (bạn)
ĐS: Trai 9 bạn
Gái 3 bạn.
Qua VD cho biết.
- Đây là dạng toán gì ?
_ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó.
_ Nêu lại các bước giải
_ HS nêu lại 4 bước giải (tiết 114)
_ Ghi bảng
_ 3 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.
Giải đúng các bài tập
Phương pháp : Thực hành
_ HS giải bài tập.
_ 1 HS đọc đề, phân tích.
Bài 1: Tóm tắt
Chậu
16 bi
Bình
?
_ Học sinh giải vỏ (lớp)
_ 1 HS giải bảng phụ
Tổng os61 phần bằng nhau:
1 + 3 = 4 (phần)
số bi châu có
16 : 4 = 4 (bi)
số bi bình có:
4 x 3 = 12 (bi)
ĐS: Châu: 4 bi, Bình 12 bi.
Nếp
48 kg
Tẻ
? kg
Bài 3: Dựa vào sơ đồ giải toán.
_ 1 HS đọc đề, p.tích, cả lớp giải vào vở.
1 HS giải bảng phụ, tổng số phần = nhau.
1 + 3 = 4 (phần)
số kg gạo nếp.
48 : 4 = 12 (kg)
số kg gạo tẻ
12 x 3 = 36 (kg)
ĐS: nếp: 12 kg.
Tẻ: 36 kg.
4/ Củng cố : (5)
_ Nêu lại 4 bước giả........... 3 HS nhắc lại bước giải
_ HD bài về nhà
5/ Dặn dò : (1’)
Làm bài 1, 2, 3/157
CB : Luyện tập
Nhận xét tiết học.
TIẾT 23
KỂ CHUYỆN
ALI-BA BA VÀ 40 TÊN CƯỚP (PHẦN 3)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm nội dung phần 3 của truyện, các tình tiết chính -> từng phần -> cả chuyện.
Kỹ năng: Kể chuyện diễn cảm, mạch lạc.
Thái độ: yêu văn học, tự tin.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: sách giáo khoa, tranh minh họa.
_ Học sinh : sách gíao khoa
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Alibaba…..phần 2 (4’)
Gọi HS kể lại phần 2
TLCH
Người anh Caxim đã quên câu thần chú ntn ?
Kết quả hắn ra sao ?
Em có suy nghĩ gì về cái chết của caxim ?
Nhật xét – ghi điểm
3. Bài mới: A li ba ba và 40 tên cướp (phần 3)
Gtb : ghi bảng
Hát
_ 1 học sinh kể lại .
_ học sinh trả lời
_ HS nhắc lại.
Hoạt động 1: Kể chuyện (5’)
HS lắng nghe
Hiểu chuyện .
Phương pháp : kể chuyện
_ Giáo viên kể kết hợp chỉ tranh tìm ý.
_ Học sinh phân vai đọc lại.
* Kết luận: hiểu qua chuyện kể được theo phân vai.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyện
Hiểu được từng đoạn truyện
Phương pháp: Thảo luận
_ Hoạt động nhóm.
_ GV kể giọng hấp dẫn
_ Phần 1: Moóc gan 2 lần phá vỡ âm mưu của bọn cướp.
_ Bằng cách nào bọn cướp tìm được nhà Ali ?
_ Do thám từ bác thợ giằng Mút – ta pha
_ Moóc gan đối phó ntn ?
_ Vạch những dấu giống hệt cho các nhà cùng phố.
_ Lần thứ 2, chúng cũng làm vậy, moóc gan hành động ra sao ?
_ Tiếp tục như cách lúc đầu.
_ Giáo viên kể giọng hồi hộp
_ Phần II: Moóc gan diệt 37 tên cướp
_ Ai là người hành động ?
_ Hắn có kết như thế nào ?
_Tên tướng cướp.
_ Giả lái buôn xin trọ, nữa đêm sẽ hành sự.
_ Ai đã phát hiện ra ? và xử trí như thế nào ?
_ Moóc gan quyết định tiêu diệt.
_ Hắn có làm như ý nguyện không ?
_ Không
_ Đến khi khởi sự, hắn hiểu ra và bỏ chạy về hang nghĩ cách báo thù.
_ Ali ba ba ban cho Moóc gan ân huệ gì ?
_ Nhận là con gái trong gia đình.
_ Yêu cầu.
_ Học sinh kể
_ Giáo viên kể lôi cuốn sự chú ý.
_ Nhờ đâu Moóc chú ý đến vị khách mới đến.
Phần III/ Moóc gan đâm chết tên tướng cướp.
_ Ghét muối -> đó là tướng cướp
_ Chị nghĩ ra kế gì ?
_ Trình diễn điện múa kỳ diệu khi hắn sơ ý -> đâm chết hắn.
_ Ali đền ơi bằng cách nào ?
_ Nhận moóc gan làm con dâu.
* Rút ý nghĩa (theo SGK)
_ HS đọc lại (vài em) đọc lại.
Hoạt động 3: củng cố
_ 3 học sinh kể lại 3 phần của truyện.
_ Bài học em rút ra được từ câu chuyện: Aliba ba và 40 tên cướp ?
Em thích nhân vật nào ? vì sao
HS TL
5/ Dặn dò : (1’)
Tập kể + học ý nghĩa
CB : Nhà bác học Ga li lê
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tuan 23.doc