I. MỤC TIÊU:
* Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
* Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 4 Tuần 5 Trường Tiểu học Xuân Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị.
+ Danh từ chỉ người là những danh từ chỉ người.
+ Không nếm, nhìn được về “cuộc đời” “cuộc sống” vì nó không có hình thái rõ rệt.
+ Là từ chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt.
- Nhắc lại.
+ Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được.
- Hs đọc ghi nhớ
- Hs nêu ví dụ: thầy giáo, cô giáo, bàn, ghế, gió, sấm...
- Hs đọc.
- Hoạt động theo cặp đôi.
- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
+ Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+ Vì “cách mạng” nghĩa là cuộc đấu tranh về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn thấy và chạm được.
- H/s đọc thành tiếng.
- Đặt câu và tiếp nối đặt câu của mình.
- HS đọc:
+ Bạn An có một điểm rất đáng quý là thật thà.
+ Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
………
- Hs nối tiếp trả lời.
- Hs ghi nhớ.
******************************************************************
Thứ bảy ngày 26 tháng 9 năm 2009
tập làm văn
Tiết 10: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
I-Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II-Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to
IV-Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
(?) Cốt truyện là gì?
(?) Cốt truyện thường gồm những phần nào?
C. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
1. Nhận xét:
*Bài tập 1:
a, Những sự việc tạo thành cốt truyện:
“Những hạt thọc giống”
b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
* Bài tập 2:
(?) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
(?) Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2?
=>Giáo viên chốt ý: Khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta phải viết xuống dòng.
* Bài tập 3:
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
=>G/V giảng: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn phải chấm xuống dòng.
2. Ghi nhớ:
3. Luyện tập:
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì?
(?) Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
(?) Đoạn 1 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 2 kể sự việc gì?
(?) Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
(?) Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
D. củng cố dặn dò
- Nhân xét tiết học.
- Dặn h/sinh về nhà viết lại đoạn 3 và vở.
- Hát đầu giờ.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nhắc lại đầu bài.
*Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc yêu cầu:
- Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống”
+ Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 3: NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
+ Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 (ba dòng đầu)
+ Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp).
+ Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại)
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn.
- Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
+ Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện.
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
- 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ.
- Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn
+ Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Học sinh viết vào vở nháp
- Đọc bài làm của mình.
- Về nhà làm lại bài tập.
*************************************
lịch sử
Tiết 3: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại
Phong Kiến phương Bắc
I,Mục tiêu
* Học xong bài này HS biết:
-Từ năm 179 TCN đến năm 938nước ta bị các triều đại PK phương Bắc đô hộ
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PK phương Bắc đối với nhân dân ta
-Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược giữ gìn nền văn hoá dân tộc
II, Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập cho H
IV, Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
-G gọi H trả lời
-G nhận xét
3, Bài mới
-Giới thiệu bài :
1-Một số chính sách áp bức bóc lột
*Hoạt động1: Làm việc cá nhân.
(?) Chính quyền phương Bắc đã cai trị nước ta như thế nào?
-G/v chốt lại và ghi bảng: Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN nước ta bị bọn PKPB đô hộ áp bức nặng nề chúng bắt nhân dân ta học chữ Hán và sống theo luật pháp Hán
2-Tinh thần đấu tranh của nhân dân ta
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
(?) Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
-G đưa bảng thống kê (có ghithời gian biểu diễn các cuộc KNcột ghi các cuộc KN để trống)
- G viên giảng:
*Rút ra bài học
4, Củng cố dặn dò
- Củng cố lại nội dung bài.
- Về nhà học bai-chuẩn bị bài sau
-Hát
-Nêu nguyên nhân thắng lợi và thất bại trước cuộc xâm lược của Triệu Đà?
-Nêu lại (nhắc lại)
-H đọc SGk từ “đầu.... sống theo luật pháp của người Hán”
+Các chính quyền PB nối tiếp nhau đô hộ nước ta bị chia thành quận,huyện do chính quyền người Hán cai quản. Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý đẵn gỗ trầm ,xuống biển mò ngọc trai ,bắt đồi mồi ,khai thác san hô để cống nạp cho chúng bắt đân ta sống theo phong tục tập quán của người hán.
-H nhận xét bổ sung
-H đọc từ không chịu khuất phục...hết.
+Nhân dân ta chống lại sự đồng hoá của quân đô hộ giữ gìn các phong tục của dân tộc đồng thời cũng tiếp thu cái hay cái đẹp của người Hán.
Thời gian
Các cuộc khởi nghiã
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- H điền cáccuộc khởi nghĩa vào cột.
- H báo cáo kết quả của mình.
- H khác nhận xét.
- 2-3 H đọc
*****************************************
địa lí
Tiết 4: Trung du Bắc Bộ
I-Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểmtiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ
- Nêu được qui trình chế biến chè
- Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du bắc Bộ
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
II-Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ
IV-Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định tổ chức
2,KTBC
- Gọi H trả lời
- G nhận xét
3,Bài mới
- Giới thiệu bài “Ghi đầu bài”
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- G hình thành cho H biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ
(?) Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng?
(?) Các đồi ở đây như thế nào? đỉnh, sườn, các đồi được sắp xếp ntn?
(?)Mô tả sơ lược vùng trung du?
(?) Hãy kể tên một vài vùng trung du ở Bắc Bộ?
(?) Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ
- Gọi H trả lời
- G sửa chữa giúp H hoàn thiện câu trả lời
2. Chè và cây ăn quả ở vùng trung du
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+Bước 1:
-G y/c dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
(?) Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
(?) Hình 1,2cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
(?) Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý TNVN?
(?) Em biết gì về chè Thái Nguyên?
(?) Chè ở đây được trồng để làm gì?
(?) Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì?
(?) Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?
+Bước 2:
- G nhận xét và hoàn thiện câu trả lời
3,Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
*Hoạt động 3:làm việc chung
- G cho cả lớp quan sát tranh ảnh
- Y/c H trả lời các câu hỏi sau:
(?) Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc?
(?) Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì?
- G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ rừng
4,Củng cố dặn dò
-Củng cố nội dung bài
-Gọi H đọc bài học
-Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- Người dân ở HLS làm những nghề gì?
- Nghề nào là nghề chính?
- ở HLS có những loại khoáng sản nào?
- Ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh
+Vùng trung du là vùng đồi
+Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sườn thoải
+Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn,sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.Nơi đó được gọi là vùng trung du
+Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang
+Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất
- H trả lời
- H nhận xét
- Nhóm đôi
- H quan sát thảo luận
+Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp (nhất là chè)
+H1:chè Thái Nguyên
+H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều
+H lên chỉ vị trí trên bản đồ
+Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon
+Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
+Xuất hiện trang trại trồng cây vải
+H quan sát và nêu quy trình chế biến chè
- Đại điện nhóm trả lời
- H nhận xét
- H quan sát và đọc phần 3
+Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi...
+Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo, trẩu, sở...và cây ăn quả
- H nhận xét
- H đọc bài học
******************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt
File đính kèm:
- Giao an lop 4Tuan 5 Nam hoc 20092010.doc