Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Hạnh

doc35 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 09/09/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Hạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ 2 ngày 9 tháng 4 năm 2018 Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). * GDKNS: + Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng. + Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. II. Đồ dùng dạy - học - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. III. Các hoạt động trên lớp A. Kiểm tra - GV gọi 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài “Trăng ơi... từ đâu đến?”, trả lời câu hỏi trong SGK. + Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ? + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào? - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài - Giới thiệu bài học: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến đi thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử vẻ vang: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV viết lên bảng các tên riêng (Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan, Tây Ban Nha) và các chữ số chỉ ngày, tháng, năm,... sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh, giúp các em đọc đúng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn); đọc 2 - 3 lượt: - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khoá. - Ba HS nối tiếp đọc 6 đoạn. + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng. + Lượt 2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ ở cuối bài: Ma-tan, sứ mệnh. - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc nối tiếp đoạn. - GV cho 2 HS đọc cả bài. - GVđọc diễn cảm toàn bài. b. HD tìm hiểu bài - Cho HS đọc bài, thảo luận N4 trả lời các câu hỏi trong SGK. + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào + Hạm đội của Ma-gien-lăng đi theo hành trình nào? - GV giải thích và hướng dẫn HS chọn ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) -> Đại Tây Dương -> Châu Mĩ (Nam Mĩ) -> Thái Bình Dương -> Châu á (Ma-tan) -> ấn Độ Dương –> Châu Âu (Tây Ban Nha). + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được mục đích gì? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về những nhà thám hiểm? - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài. c. Hướng đọc diễn cảm. - GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 6 đoạn và nhắc lại cách đọc bài: Giọng đọc nêu cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng những từ ngữ nói về những gian khổ, - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn “Vượt Thái Bình Dương tinh thần” - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, góp ý về bài đọc của HS. - HS khác nhận xét. HĐ2. Củng cố - dặn dò - GV: Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, ngay từ bay giờ, chúng ta cần rèn luyện đức tính gì? (ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, ...). - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. - GV nhận xét tiết học. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - Làm BT 1, 2, 3. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. II. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - GV gọi 4 HS nhắc lại quy tắc “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.” - Gọi hai HS chữa BT2; BT4 - SGK. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HĐ1: Thực hiện được các phép tính về phân số. Bài 1: Tính: - GV cho HS tính rồi chữa bài. GV nên hướng dẫn cho HS ôn lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số; thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. 3 11 12 11 23 5 4 45 32 13 a. ; b. 5 20 20 20 20 8 9 72 72 72 9 4 9 4 3 4 8 4 11 4 11 11 c. ; d. : 16 3 16 3 4 7 11 7 8 7 8 14 3 4 2 3 10 13 e. : 5 5 5 5 5 5 HĐ2: Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành, giải bài. Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 5 18 10(cm) 9 Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180(cm2) Đáp số: 180 cm2 Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. - Hướng dẫn HS cách làm, HS làm vào vở. Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê: 63 đồ chơi Ô tô : ? ô tô Đáp số: 45 ô tô. Bài 4: (KKHS) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải Ta có sơ đồ: ? Tuổi con: 35 tuổi Tuổi bố: Đáp số: 10 tuổi. Bài 5: (KKHS) Đáp án : Khoanh vào B. C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc về “Tìm phân số của một số; Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó; Tính diện tích hình bình hành”. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ____________________________ BUỔI CHIỀU Chính tả: ( Nhớ - viết) ĐUỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích . - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/ b, hoặc (3) a/ b, Bài tập do giáo viên soạn. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết các bài tập 2 và 3. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - GV mời hai bạn lên viết ở bảng lớp; cả lớp viết vào giấy nháp 5 - 6 tiếng có chứa dấu hỏi, dấu nặng. B. Bài mới - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu một HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết trong bài Đường đi Sa Pa. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm để tìm những từ dễ viết sai và viết bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn,... - HS nêu nội dung đoạn viết: Đoạn viết miêu tả sự chuyển mùa ở Sa Pa, từ đó ca ngợi cảnh đẹp độc đáo của Sa Pa. - HS gấp SGK, tự nhớ lại bài và viết đoạn văn vào vở. - Khi HS viết xong, GV cho các em đổi vở tự sửa lỗi cho nhau. - GV chấm chữa nhanh bài của một tổ. Nhận xét chung. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Lựa chọn: - GV nêu yêu cầu bài tập chọn bài tập cho HS. - GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa. HS suy nghĩ, trao đổi nhóm. - GV dán phiếu lên bảng. Cho HS làm bài vào phiếu. - Các nhóm HS lên thi tiếp sức. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào vở. BT2a: a ong ông ưa ra, ra lệnh, ra vào, rong chơi, ròng ròng, nhà rông, rồng, rửa, rữa, r ra mắt, rà màn, rà rong biển, bán hàng rỗng, rộng, rống rựa, ... soát, rà lại, cây rạ, rong, đi rong, .... lên, ... đói rã, ... d da thịt, da, da trời, cây dong, dòng nước, cơn dông (hoặc dưa, dừa, cặp da, giả da,... dong dỏng,... cơn giông) dứa,... gi gia, gia đình, tham giong buồm, gióng cơn dông (hoặc ở giữa, gia, già, giá bát, hàng, giọng nói, cơn giông), giữa giá đỗ, giã giò, giả giỏng tai, giong trâu, giống, nòi chừng, ... dối, ... trống giong cờ mở, ... giống, ... BT2b: a ong ông ưa va, va chạm, va vong, vòng, võng, cây vông, vồng vừa, vữa v đầu, va vấp, và vọng, vong ân, vong cải, nói vống, xây nhà, cơm, vá áo, vã nên hồn, suy vong, ... cao vổng, ... vựa lúa, ... hồ, cây vả, ... d da thịt, da, da trời, cây dong, dòng nước, cơn dông (hoặc dưa, dừa, cặp da, giả da, ... dong dỏng, ... cơn giông) dứa,... gi gia, gia đình, tham giong buồm, gióng cơn dông (hoặc ở giữa, gia, già, giá bát, hàng, giọng nói, cơn giông), giữa giá đỗ, giã giò, giả giỏng tai, ,.. giống, nòi giống chừng, ... dối, ... ... Bài 3: Lựa chọn - GV nêu yêu cầu bài tập chọn bài tập cho HS. HS đọc lại yêu cầu của BT3. - HS đọc đoạn văn, câu văn, tự tìm và điền tiếng thích hợp ứng với mỗi ô trống trong đó bằng bút chì vào SGK. - Hai HS chữa bài ở bảng phụ. - HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp nêu nhận xét. Đáp án: a) thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài. b) - Thư viện Quốc gia, lưu giữ, bằng vàng. - đại dương, thế giới. C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ____________________________ Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II. Chuẩn bị - Một số cây thật. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - Gọi HS lên bảng, GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời. - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài 58. - GV nhận xét B. Bài mới - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của khoáng chất đối với thực vật Mục tiêu: - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình các cây cà chua: + Các cây cà chua ở Hb, c, d thiếu chất khoáng gì ? Kết quả ra sao? (Cây ở Hb: Thiếu chất đạm. Kết quả: Cây cho năng suất thấp). + Cây nào phát triển tốt nhất? Vì sao? (Cây ở Ha: Vì được cung cấp đủ các chất khoáng, cây phát triển tốt và cho nhiều quả). + Vậy chất khoáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? (Chất khoáng tham gia vào quá trình cấu tạo và các hoạt động sống của cây). Bước 2: Yêu cầu HS nêu, GV kết luận. KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật Mục tiêu: - Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 - SGK để làm bài tập. Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập. Phiếu học tập Đánh dấu X vào cột tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng lại cây. Tên cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn Ni tơ (đạm) Ka - li Phốt pho Lúa x x Ngô x x Khoai lang x Cà chua x x Đay x Cà rốt x Rau muống x Cải củ x Bước 3: Làm việc cả lớp. - HS nêu nối tiếp nhau trình bày kết quả. - GV giảng: Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. KL: + Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. + Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. + Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao. C. Củng cố - dặn dò - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế: GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời, nhận xét bổ sung. - Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong bài. Chuẩn bị bài sau. ____________________________ Lịch Sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu thảo luận, sưu tầm tư liệu về chính sách, về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung. - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. - Các bản chiếu của vua Quang Trung (nếu có). III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra + Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền của nghĩa quân Tây Sơn? - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Quang Trung với việc xây dựng đất nước. * Thảo luận nhóm. - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về các vấn đề: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán Các chính sách của vua Quang Trung nhằm để ổn định và xây dựng đất nước. - Yêu cầu HS nhắc lại. HĐ2: Quang Trung - Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc. * Làm việc cả lớp. - GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học. - GV đưa ra 2 câu hỏi: + Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? + Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của Quang Trung như thế nào? - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. *Liên hệ thực tế: sự phát triển của đất nước, tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung. (GV trình bày sự dang dở của cac công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung). C. Củng cố - dặn dò - GV giới thiệu một số tài liệu về Quang Trung. - HS nêu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung. ___________________________ BUỔI CHIỀU Thứ 3 ngày 10 tháng 4 năm 2018 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1,BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ. - Từ điển, một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - GV kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dong cần ghi nhớ trong tiết LTVC (Giữ phép lịch sự...); làm lại BT4: Nêu tình huống và đặt câu. - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm. Bài 1: Những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch. - HS đọc đề bài. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm thi tìm từ. - HS làm việc theo nhóm 5. - Các nhóm cùng thảo luận, trao đổi sau đó ghi lại các từ ngữ tìm được vào bảng của nhóm mình. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng yêu cầu nhất sau 6 phút, nhóm đó sẽ chiến thắng. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung thêm các từ mới mà nhóm bạn không có. - Công bố nhóm có nhiều từ đúng nhất. - HS đọc lại các từ ngữ đó. a) Đồ dùng cần cho - va li, cần câu, lều trại, giầy thể thao, mũ, quần áo chuyến du lịch: bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, ... b) Phương tiện giao - tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, thông và những sự vật có xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, liên quan: vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, ... c) Tổ chức, nhân viên - khách sạn, hướng dẫ viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, phục vụ du lịch: công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch... d) Địa điểm tham quan, - phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, du lịch: đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm... Bài 2: Những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm: - HS đọc đề bài. - HS làm việc theo nhóm đôi, tìm từ theo yêu cầu. - Học sinh nối tiếp nhau nói từ mình tìm được (người sau không nói lại từ người trước đã nói). - HS đọc lại các từ vừa tìm được. a) Đồ dùng cần cho cuộc - la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, thám hiểm: nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí, ... b) Những khó khăn, - bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, nguy hiểm cần vượt qua: mưa gió, tuyết, sóng thần, cái dói, cái khát, sự cô đơn, ... c) Những đức tính cần - kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền thiết của người tham gia: chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thính khám phá, không ngại khổ, ... HĐ2: Vận dụng viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - GV tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân, làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc lại đoạn văn vừa viết. Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét một số đoạn viết tốt. VD: Tuần vừa qua, lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn khách du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, núi cao, thác nước,... Cuối cùng, chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, quần áo thể thao, mũ, giày thể thao, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, lưới, vợt, cầu lông, cần câu, thiết bị nghe điện thoại, ... C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn ở BT3. - Chuẩn bị cho bài học sau. ____________________________ Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - Làm BT 1, 2. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ thế giới, bản đồ VN; - Bản đồ một số tỉnh, thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - GV gọi 1 HS nhắc lại các tính chất của phân số. - Gọi 1 HS viết tỉ số của a và b biết: 1. a = 15, b = 30 2. a = 4, b = 5 - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ. - GV treo các loại bản đồ yêu cầu HS đọc từng tỉ lệ ghi dưới mỗi bản đồ. - HS quan sát bản đồ và đọc: + Bản đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ là: 1 : 10 000 000. + Bản đồ thành phố Hà Nội, tỉ lệ là: 1 : 500 000 - GV ghi lại các tỉ số đó trên bảng. - GV giới thiệu: Các tỉ lệ đó được gọi là tỉ lệ bản đồ. - GV hỏi HS tỉ lệ đó cho biết kích thước của bản đồ so với kích thước thực tế bằng bao nhiêu phần? + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000, cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000cm hay 100km. 1 + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số là: 10000000 + Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (dm, cm , m,...). + Mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là: 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (1000000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000 m,..). HĐ2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS trả lời miệng các câu hỏi GV đưa ra. GV có thể đặt một số câu hỏi ngoài SGK để HS trả lời thêm. Bài 2: Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ chấm (Thích hợp với tỉ lệ bản đồ và thích hợp với đơn vị đo tương ứng). Chẳng hạn: Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật 1000cm 300dm 10000mm 500m Bài 3: (KKHS) Yêu cầu HS ghi Đ hoặc S vào ô trống, chẳng hạn: a. 10000m S (Vì khác tên đơn vị). b. 10000dm Đ (Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000dm). c. 10000cm S (Vì khác tên đơn vị). d. 1km Đ (Vì 10000dm = 1000m = 1km). C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại “ý nghĩa và tỉ lệ bản đồ”. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ___________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý của SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. Đồ dùng dạy - học - Một số truyện về du lịch hay thám hiểm... - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - Hai HS kể lại câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. GV giới thiệu câu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Truyện của mỗi em định kể. - Hướng dẫn HS kể chuyện HĐ1: HD HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV chép đề bài lên bảng. - Hai HS đọc lại đề bài. GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Hai HS nối tiếp đọc 2 gợi ý. Cả lớp theo dõi trong SGK. Gợi ý 1: Những câu chuyện có thật: * Các cuộc thám hiểm của Cô-lôm-bô từ 1492 đến 1504 phát hiện ra châu Mĩ. * Chuyến đi vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng. * Các cuộc thám hiểm Bắc Cực, Nam Cực, chinh phục đỉnh Ê-vơ-rét,... của nhiều nhà khoa học, nhà thể thao... Gợi ý 2: Những câu chuyện tưởng tượng: * Hai vạn dặm dưới đáy biển; Tám mươi ngày vòng quanh thế giới; Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ... * Gu-li-vơ du kí của Xuýp, Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài, Cuộc du lịch kì diệu của La-gước-lốp... - GV treo bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện: + Giới thiệu tên câu chuyện mình định kể, nhân vật. + Câu chuyện đó đã được nghe ai kể, hay được đọc ở đâu? Chuyện xảy ra khi nào? + Diễn biến câu chuyện. + Kết thúc câu chuyện (số phận hoặc tình trạng của các nhân vật chính). - GV nhắc HS chú ý: + Cần kể tự nhiên, với giọng kể (không phải giọng đọc), nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. + Với những truyện khá dài, có thể kể 1, 2 đoạn. HĐ2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi vể nội dung câu chuyện. - HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể. - HS kể chuyện trong nhóm đôi (sao cho mỗi học sinh trong nhóm đều được kể) rồi trao đổi về nội dung câu chuyện mình kể. - Nghe góp ý của các bạn. Trao đổi cùng các bạn về nội dung câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể. - HS trả lời câu hỏi về nội dung truyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí sau: + Nội dung, ý nghĩa câu chuyện có hay không? + Cách kể có hấp dẫn không? + Người kể có hiểu câu chuyện không? - Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh kể chuyện tốt. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 31. _______________________________ Thứ 4 ngày 11 tháng 4 năm 2018 Toán ƯNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Làm BT 1, 2. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy - học - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra + Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100, chiều dài phòng học lớp em đo được 6cm. Hỏi chiều dài thật của lớp đó là mấy mét? - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Giới thiệu bài toán 1 Bản đồ Trường Mầm non Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 - GV có thể gợi ý: + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăng-ti-mét? (2cm). + Bản đồ Trường Mầm non Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? (1 : 300). + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét? (300cm). + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét? (2cm x 300). - GV giới thiệu cách tìm: Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm). 600 cm = 6 m. HĐ2: Giới thiệu bài toán 2: (tương tự bài toán 1). Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường Hà Nội - Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Hải Phòng. Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 102 x 1000000 = 102000000 (mm) 102000000mm = 102km. HĐ3: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Chẳng hạn: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500000 1 : 15000 1 : 2000 Độ dài thu nhỏ 2cm 3dm 50mm Độ dài thật 1000000cm 45000dm 100000mm Bài 2: Có thể gợi ý HS như sau: + Bài toán cho biết gì? + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? (1 : 200) + Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu? (4cm) + Bài toán hỏi gì? (Tìm chiều dài thật của phòng học). - Từ đó, HS tự tìm ra kết quả Bài 3: HS tự làm bài (Lưu ý HS nên tính quãng đường thật từ TPHCM – Quy Nhơn là 675 km). C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại “ứng dụng của tỉ lệ bản đồ”. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ____________________________ Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng được thơ khoảng 8 dòng). II. Đồ dùng - dạy học - Tranh ảnh về một số con sông, tranh minh họa nội dung bài học. III. Hoạt động dạy và học A. Kiểm tra - GV mời một HS đọc bài “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất”, trả lời câu hỏi. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài. - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn của bài thơ (2 - 3 lượt). + Đoạn 1: 8 dòng đầu (màu áo của dòng sông các buổi sáng, trưa, chiều, tối). + Đoạn 2: 6 dòng còn lại (màu áo của dòng sông lúc đêm khuya, trời sáng). - Một, hai học sinh đọc toàn bài. - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. Sau đó, 1 em đọc cả bài. Học sinh trong lớp đọc thầm theo các bạn. - HS nêu từ ngữ khó đọc. - Học sinh đọc những từ chú giải sau bài: điệu, hây hây, ráng - Giáo viên đọc bài thơ. b. Tìm hiểu bài. - Học sinh đọc bài, thảo luận N4, trả lời các câu hỏi trong SGK. + Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? + Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong 1 ngày? - GV chốt ý 1 và ghi bảng. Ý 1: Sự thay đổi màu sắc một cách kì diệu của dòng sông trong một ngày. + Cách nói Dòng sông mặc áo có gì hay? (Đây là biện pháp nhân hóa làm cho con sông gần gũi với con người hơn: Nắng lên sông mặc áo lụa đào. Trưa sông mặc áo xanh mới may...). + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - GV chốt ý và ghi bảng. Ý 2: Hình ảnh dòng sông măc áo thật gần gũi, thân thương. - GV hướng dẫn học sinh nêu nội dung bài. Đại ý: Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ ta thấy tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương. c. Đọc diễn cảm và Học thuộc lòng bài thơ. - GV HD học sinh đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng (Giọng đọc vui, dịu dàng, dí dỏm. Chú ý nhấn giọng vào các từ ngữ ở khổ thơ cuối.) Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa. Ngước lên / bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai. - HS luyện đọc diễn cảm và luyện đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ. C. Củng cố - dặn dò + Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất? - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài thơ: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị cho tiết học sau. ____________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 4 năm 2018 Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ phù hợp để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò, ngựa lợn...... - Bảng phụ viết bài Đàn ngan mới nở (BT1). III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - GV kiểm tra 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước (Cấu tạo bài văn miêu tả con vật); đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà (BT phần Luyện tập). - GV nhận xét. B. Bài mới - Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát Bài 1, 2: Một học sinh đọc bài văn mẫu: Đàn ngan mới nở. Cả lớp đọc thầm lại. - GV treo bảng phụ lên bảng. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2, gạch chân và trình bày những từ chỉ bộ phận của con ngan con và những từ ngữ miêu tả chúng. Giáo viên ghi nhanh lên bảng kết quả học sinh trình bày thành 2 cột: các bộ phận; từ ngữ miêu tả. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí. Bộ lông vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm; đen nhánh hạt huyền; long lanh đưa đi đưa lại như có nước.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_tran_thi_ha.doc