Kế hoạch bài dạy lớp 4 Tuần 2 Trường Tiểu học Xuân Ngọc

I. Mục tiêu

1) Đọc thành tiếng

- Đọc đúng: Sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

2) Đọc - hiểu

- TN: Sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè, kéo cánh, cuống cuồng,

- Hiểu nội dụng chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, Bất hạnh.

II) Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc tranh 15 SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 4 Tuần 2 Trường Tiểu học Xuân Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tờ phiếu khổ to ghi sẵn yêu cầu bài tập 1 (phần nhận xét) - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (luyện tập). IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu ghi nhớ của tiết trước? (?) Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? C. Dạy bài mới - Giới thiệu bài - ghi đầu bài 1.Nhận xét: - GV đọc diễn cảm bài văn (?) Ngoại hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận? * GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 2 .Ghi nhớ: 3. Luyện tập: *Bài 1: (?) Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì? *Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt. D- Củng cố dặn dò (?) Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? (?) Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? - Hát đầu giờ. + Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc đoạn văn. - Thảo luận nhóm làm trên phiếu học tập. + Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: - Sức vóc: gây yếu quá. - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. - “Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK - 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi (lấy bút chì gạch chân). + Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là người nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Quan sát tranh minh hoạ “Nàng tiên ốc” - HS chuẩn bị bài - 2; 3 HS thi kể: * VD: Tả ngoại hình con ốc: Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán. * VD: Tả ngoại hình nhân vật nàng tiên…. - Về học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2 vào vở. ********************************************************************lLịch sử Bài 2: Làm quen với bản đồ (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được bốn hướng chính trên bản đồ theo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Thời gian Hoạt động của học sinh A. ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: (?) Bản đồ là gì? (?) Nêu một số yếu tố của bản đồ? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Nêu mục tiêu) - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Nội dung bài: 1p 3p 30p - Hát - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. * Bước 1: (?) Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dựa vào bảng chú giải hình 3 (B/2) để đọc kí hiệu một số đối tượng địa lý. - Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên H3 bài 2 và giải thích tại sao biết đó là đường biên giới quốc gia? * Bước 2: - Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trân bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam hoặc bản đồ hành chính Việt Nam trên tường. * Bước 3: (?) Nêu các bước sử dụng bản đồ? 4. Bài tập - Tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ. - Quan sát hình 3 bài 2 đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý. - 2 HS chỉ phần biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên H3 bài 2. Đó là đường biên giới quốc gia vì ta căn cứ vào kí hiệu trong phần chú giải. - 2 HS chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ. - Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì - Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lý. - Dựa voà kí hiệu tìm đối tượng địa lý. * Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. * Bước 1: - Học sinh trong nhóm làm các bài tập a,b. * Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm. - Các nhóm klhác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên hoàn thiện lại câu trả lời của các nhóm. Bài tập b, ý3: - Các nước láng giềng của Việt Nam là: Trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia. - Vùng biển nước ta là một phần biển Đông. - Quần đảo của vnL Trường Sa, Hoàng Sa,… - Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà,… - Một số sông chính: Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền Giang, Sông Hậu,… - Làm bài tập a,b SGK. - Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trao đổi kết quả làm việc sau mỗi phần. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên - Yêu cầu một học sinh lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ bốn hướng chính trên bản đồ. - Gọi một học sinh lên chỉ vị trí của tình mình đang sống trên bản đồ. - Gọi một học sinh lên chỉ tên những tỉnh, thành phố giáp với tiỏnh mình. + Giáo viên hướng dẫn cách chỉ. VD: Chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo danh giới của khu vực đó, chỉ một địa điểm thì phải chỉ vào kí hiệu không chỉ vào chữ ghi bên cạnh, chỉ một dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn đến cửa sông. - Quan sát. - Một học sinh lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng. - 1 học sinh chỉ. - 1 học sinh chỉ và nêu tên. 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài sau. ******************************************* Địa lí Bài 2: Dãy Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu - Chỉ được vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Nêu một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, kí hiệu) - Mô tả được đỉnh núi Phan- xi- păng - Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, địa lý thống kê,… - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc bộ. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, Thị trấn Sa-Pa. IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Thời gian Hoạt động của học sinh A. ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu các bước sử dụng bản đồ? C. Bài mới: 2. Nội dung bài: 1p 3p 30p - Hát - 2 học sinh nêu. - Học sinh nghe. * Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất nước Việt Nam. - Yêu cầu quan sát lược đồ các dãy núi chính ở phía Bắc Bộ và kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc Bộ. => Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam yêu cầu tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. - Treo bảng phụ nêu yêu cầu: Hãy dựa vào bản đồ, lược đồ SGK để hoàn thành sơ đồ thể hiện đặc điểm dãy núi Hoàng Liên Sơn. - 2 HS chỉ và nêu cho nhau nghe. Sau đó 2HS lên bảng chỉ và nêu: Những dãy núi chính ở phía Bắc Bộ là: Hoàng Liên Sơn, dãy Sỹ Gâm, sãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều. - 2HS tìm và chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Học sinh làm việc theo cặp kẻ sơ đồ vào vở và điền. Dãy Hoàng Liên Sơn: Vị trí: ở phía Bắc của nước ta giữa Sông Hồng và sông Đà Chiều dài: Khoảng 180 Km Chiều rộng: Gần 30 Km Độ cao: Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Đỉnh: Có nhiều đỉnh nhọn Sườn: Rất dốc Thung lũng: Thường hẹp và sâu. - Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận. - Kết luận: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc và là dãy núi cao, đồ sộ nhất của nước ta. Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Học sinh lên bảng chỉ và nêu đặc điểm của dãy núi trên sơ đồ. - Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. * Hoạt động 2: Đỉnh Phan- xi- păng “nóc nhà” của tổ quốc. - Hoạt động cả lớp. - Treo hình 2 SGKvà hỏi: Hình chụp đỉnh núi nào? Đỉnh núi này thuộc dãy núi nào? (?) Đỉnh Phan- xi- păng có độ cao là bao nhiêu? (?) Tại sao có thể nói đỉnh Phan- xi- păng là “nóc nhà” của tổ quốc ta? (?) Hãy mô tả đỉnh núi Phan- xi- păng? - Gọi học sinh nhắc lại. - Chụp đỉnh núi Phan- xi- păng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn. + 3143 m. - Học sinh trao đổi và trả lời: Vì đya có đỉnh núi cao nhất nước ta. - Quan sát hình 2 trang 71 tả: là đỉnh núi cao nhất nước nên được gọi là “nóc nhà” của tổ quốc. Đỉnh núi này nhọn, xung quanh có mây mù bao phủ. Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm. - Yêu cầu đọc SGK và trả lời câu hỏi: (?) Những nơi cao của dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào? - Giáo viên nhận xét. => Giới thiệu: Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về khí hậu ở nơi thấp hơn của dãy núi Hoàng Liên Sơn, đó là thị trấn Sa-Pa, một khu du lịch ở vùng núi phía Bắc nước ta. - Yêu cầu quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam: (?) Hãy chỉ vị trí của Sa-Pa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sa-Pa? - Yêu cầu đọc bảng số liệu về nhiệt độ trung bình ở Sa-Pa và hỏi: (?) Nêu nhiệt độ trung bình ở Sa-Pa vào tháng 1 và tháng 7? (?) Dựa vào nhệt độ trung của hai tháng này hãy nhận xét gì về khí hậu của Sa-Pa trong năm? - Học sinh đọc và trả lời: + ở những nơi cao của dãy núi Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, có khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2.000 đến 2.500m, thường có nhiều mưa rất lạnh. Từ độ cao 2.500m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn, có gió thổi mạnh. - HS lên chỉ, nêu: Sa-Pa ở độ cao 570m. + Tháng 1: Nhiệt độ trung bình là: 90C. + Tháng7: Nhiệt độ trung bình là: 200C - Sa-Pa có khí hậu quanh năm mát mẻ. D. Củng cố - dặn dò - Trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên du lịch. - Chuẩn bị ba thẻ có ghi chữ: Hoàng Liên Sơn, Sa-Pa, Phan- xi- păng - Phổ biến trò chơi: Chia ba đội, mỗi đội cử một đại diện bốc thăm được thẻ nào thì thuyết minh về địa danh đó. Đội nào thuyết minh đúng, hay, có tư liệu là thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài để chuẩn bị học bài sau *********************************************************** ơ **************************** Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4tuan2 nam hoc 20092010 .doc
Giáo án liên quan