Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ 2 ngày 19 tháng 02 năm 2024
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG CÁC BỆNH DO MUỖI GÂY RA
I. Yêu cầu cần đạt
- HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
- Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh các bệnh do muỗi
gây ra; tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra.
- Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe,
học tập và sinh hoạt như: sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản
và nhiều bệnh khác ... do muỗi gây ra. Qua tiết học giáo dục HS biết giữ vệ sinh cá
nhân, vệ sinh môi trường và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi
gây ra.
II. Các hoạt động chủ yếu
1. Nghi lễ chào cờ
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
3. Tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. ( Lớp 3A)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi
phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - HS vỗ tay khi lớp 1B thể hiện
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong
tiết mục biểu diễn.
- Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga)
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
_____________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
BÀI 5: BÀI TẬP DI CHUYỂN TUNG- BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY
(tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn
trong tập luyện.
- Thực hiện được cách thực hiện được bài tập di chuyển tung- bắt bóng bằng
hai tay.
Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo
viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập di chuyển tung- bắt bóng bằng hai tay.
- Tự xem trước cách thực hiện được bài tập di chuyển tung- bắt bóng bằng hai
tay trên địa hình trong sách giáo khoa.
- Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Các hoạt động chủ yếu
Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Nội dung T.
S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
gian
I. HĐ mở đầu: 5 ‘
Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp
hỏi sức khỏe học sinh
phổ biến nội dung,
Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học
- HS khởi động theo
- Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh
GV.
tay, cổ chân, vai, hông, khởi động.
gối,...
- HS Chơi trò chơi.
- Trò chơi “ Mèo đuổi - GV hướng dẫn chơi
chuột” 7- - Gv nhận xét, tuyên
10’ dương
II. HĐ hình thành
kiến thức mới:
- Kiến thức. -Cho hs lần lượt lên - Đội hình HS quan
- Ôn di chuyển tung- thực hiện. sát
bắt bóng bằng hai tay -GV cùng HS nhận
xét, đánh giá tuyên
dương
HS quan sát GV làm
mẫu
- GV hô - HS tập
18- theo GV.
20’ - Gv quan sát, sửa sai
HS tiếp tục quan sát
4 lần cho HS.
- Y,c Tổ trưởng cho
III.HĐ Luyện tập: các bạn luyện tập
theo khu vực.
Tập đồng loạt 3 lần - Tiếp tục quan sát,
nhắc nhở và sửa sai
- Đội hình tập luyện
cho HS
đồng loạt.
- GV tổ chức cho HS
Tập theo tổ nhóm
1 lần thi đua giữa các tổ.
- GV và HS nhận xét
đánh giá tuyên ĐH tập luyện theo tổ
dương.
Thi đua giữa các tổ 3-5’ - GV nêu tên trò
chơi, hướng dẫn cách GV
chơi, tổ chức chơi trò - Từng tổ lên thi đua
chơi cho HS. - trình diễn
- Nhận xét tuyên
dương và sử phạt - Chơi theo đội hình
-Trò chơi “chạy dích
1-2l người phạm luật hàng dọc
dắc trao bóng tiếp sức”
- Cho HS chạy XP -- --------
1-2’ cao 20m -----------
4- 5’ - Yêu cầu HS quan HS tham gia chơi
sát tranh trong sách tích cực.
trả lời câu hỏi? -HS chạy kết hợp đi
- GV hướng dẫn lại hít thở
- Bài tập PT thể lực: - Nhận xét kết quả, ý
thức, thái độ học của - HS trả lời
IV. HĐ vận dụng hs.
- Thả lỏng cơ toàn - VN ôn lại bài và - HS thực hiện thả
thân. chuẩn bị bài sau. lỏng
- Nhận xét, đánh giá - ĐH kết thúc
chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn
ở nhà,xuống lớp.
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:
_____________________________
TOÁN
CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích
các hình đã học.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi “Con vật em yêu” để khởi + Trả lời:
động bài học. 1. Muốn tính diện tích hình vuông ta
+ Câu 1: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm lấy cạnh nhân cạnh.
thế nào? 2. Muốn tính diện tích hình chữ nhật
+ Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
làm thế nào? (cùng một đơn vị đo)
+ Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì diện tích 3. Diện tích bằng 16cm.
bằng bao nhiêu? 4. Diện tích bằng 24cm2
+ Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm và - HS lắng nghe.
chiều rộng 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Bài 1. Làm việc cả lớp. - 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm - Cả lớp làm 2 bài tập a và b vào vở
bài vào vở nháp. nháp.
a. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm. a. 9 x 9 = 81cm2
b. 9 x 6 = 54 cm2 b. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp theo
9cm, chiều rộng 6cm. dõi, nhận xét.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm a và
b, cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt:
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung (nếu có) + Chiều rộng: 6cm
Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, + Chiều dài: ?cm
chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình + Tính diện tích?
chữ nhật đó. (Làm việc nhóm 2) - Cả lớp làm theo nhóm 2.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. Giải
- Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. Chiều dài hình chữ nhật là:
6 x 2 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 6 = 72 (cm2)
Đáp số: 72 cm2
- Đại diện nhóm trình bày, các nóm
khác nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận - 1 HS đọc đề bài
xét, bổ sung. - Làm theo nhóm 4 : Quan sát, so
- GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). sánh để tìm ra 2 miếng bìa có diện
Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình tích bằng nhau.
dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng - Hai miếng bìa B và C có diện tích
nhau. bằng nhau.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày, các nóm
- Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô
vuông ta được hình B và C. 2 hình B và C mỗi
hình đều thiếu 4 ô vuông. Vậy hình B và C có
diện tích bằng nhau.
Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi 36cm. Tính - 1 HS đọc đề bài.
diện tích của hình vuông đó. (Làm việc cá nhân) - 1 HS tóm tắt bài toán:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. + Chu vi hình vuông: 36cm.
- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán + Tính diện tích?
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - Làm bài cá nhân vào vở.
Giải
Cạnh hình vuông là: - Gv thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên 36 : 4 = 9 (cm)
dương, sửa sai. Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Vận dụng. - HS chia tổ để thực hành.
- GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính
diện tích.
+ Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy
A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv)
+ 1 số thước kẻ có vạch cm - Các tổ đo, tính diện tích các
- GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, miếng bìa
tính diện tích của các miếng bìa trên.
- GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng)
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
________________________________________________
Buổi chiều
Tiếng Việt
CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 01: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1+2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn
xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập
thể dục là cách nâng cao sức khỏe.
- Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những + Trả lời: Đường lên Trường Sơn
câu văn miêu tả rừng Trường Sơn? có nhiều cánh rừng hoang vu.
Trong rừng, cây mọc tầng tầng
lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi cây,
sương phủ quanh năm,...
+ Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những đặc điểm + Trả lời: Sống thành từng bầy
của loài voi rất đông, ăn rất khỏe để nuôi
sống cơ thể to lớn của mình,...
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt
vào bài mới
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Khởi động - HS trả lời cá nhân
- GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia
một hoạt động thể thao?
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đang
tập tạ
- GV dẫn vào bài đọc.
2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe.
- GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện được
hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai,
ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe.
+ Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết,
lưu thông, - 2-3 HS đọc câu dài.
- Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng
nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có
sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân
yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân
mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào
cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy
đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu. + giữ gìn dân chủ, xây dựng
+ Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần thiết nước nhà, gây đời sống mới, việc
thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước ? gì cũng cần có sức khỏe thì mới
làm thành công. Một người dân
mạnh khỏe là cả nước mạnh
khỏe
+ Mỗi người dân cần tập thể dục
+ Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần làm hằng ngày để có sức khỏe./ Để
gì? nâng cao sức khỏe, cần luyện tập
thể dục đều đặn, thường
xuyên./...
+ Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập
+ Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương tập
thể dục của Bác. + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức
+ Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể
dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập
thể dục
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng được
đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải
mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức
khỏe.
2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Học từ bạn
3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều em học được
từ bạn. - 1 HS đọc to yêu cầu
- GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. + Yêu cầu: Kể về những điều em
học được từ bạn.
- HS làm việc nhóm và kể cho
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể cho nhau nghe về điều học được từ
nhau nghe về điều học được từ bạn bạn
- HS đại diện nhóm trình bày
- Gọi HS trình bày trước lớp: em học được điều gì
từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học
bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị
của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. - 1 HS đọc yêu cầu: Khi học
3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, được điều hay từ bạn, em cảm
em cảm thấy thế nào? thấy thế nào?
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về cảm
xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn
- Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu - HS lắng nghe
không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức
khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát
triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi
gương Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày.
+ Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Lắng nghe
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
__________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 20: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Lắp ghép được các thẻ chữ thích hợp vào các sơ đồ cơ quan tuần hoàn.
- Nêu được chức năng của các cơ quan tuần hoàn.
- Biết luật chơi và tham gia trò chơi liên quan đến bài học,
- Có tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết
trình trong các hoạt động học tập.
-Yêu quý mọi người, yêu quý bản thân có ý thức bảo vệ các cơ quan trên cơ
thể con người.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Con cào cào” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát.
học.
+ GV nêu câu hỏi: Cơ quan tuần tuần hoàn gồm + Trả lời: Gồm 2 bộ phận Tim và
mấy bộ phận là những bộ phận nào? mạch máu..
+ Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn. + Trả lời: Vận chuyển máu đi khắp
- GV Nhận xét, tuyên dương. cơ thể.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Hoạt động 1. Chơi trò chơi “ Lắp thẻ chữ”
( Hoạt động nhóm 4) - HS chuyển hình thức nhóm.
- GV chia nhóm, phát các thẻ từ và phát tranh câm
của cơ quan tuần hoàn cho các nhóm.
+ Từng HS trong nhóm thực hiện ghép các bộ
phận của cơ quan tuàn hoàn vào bộ tranh?
+ Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về tên
các bộ phận cơ quan tuần hoàn vừa hoàn thành.
- GV mời các nhóm HS treo sản phẩm của mình
lên bảng và chia sẻ trước lớp.
- GV mời các nhóm nhận xét lẫn nhau và tìm ra
nhóm tốt nhất. - Từng HS trong nhóm ghép thẻ
- GV nhận xét chung, tuyên dương. vào bảng.
+ GV chốt đáp án: 1. Tim, 2. Các mạch máu, - HS chia sẻ
3.Mao mạch phổi, 4. Tim, 5. Tĩnh mạch, 6. Động
mạch, 7. Mao mạch các cơ quan nối động mạch - Các nhóm thực hiện
với tĩnh mạch. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2. Tìm nhịp đập của mạch (làm việc
cặp đôi)
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Tìm mạch trên cổ tay hoặc cổ?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung.
Hoạt động 3. Tìm và đếm nhịp đập của tim.
(làm việc nhóm đôi)
- Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời từng cặp HS quan sát hình 5 và hướng + 1 bạn đặt ngón tay tìm mạch ở
dẫn đặt tay lên ngực trái để tìm nhịp dập của tim. cổ tay, 1 bạn đưa ngón tay tìm
+ Đếm số nhịp đập của em trong 1 phút khi ngồi mạch ở cô và chia sẻ về nhịp đập
yên và sau khi vận động một lúc? của mạch với bạn.
+ GV cho HS điền vào bảng theo gợi ý. - Đại diện các nhóm nhận xét.
+ Tại sao khi vận động số nhịp đập của tim lại tăng - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
cao hơn. - Học sinh làm việc nhóm để trả
+ Mời 2 HS chia sẻ số nhịp đập của tim mà em lời câu hỏi.
đếm được. + 4-5 học sinh trả lời theo hiểu biết
- Mời HS đọc phần Em có biết của mình.
- Lưu ý các em về Hiến máu nhân đạo- một nghĩa - HS thực hành.
cử cao đẹp. - Học sinh chia sẻ.
- Mời HS đọc phần Ông mặt trời và ghi nhớ nội - HS đọc
dung bài học. - HS lắng nhe
- GV nhận xét chung và tuyên dương.
3. Vận dụng
- GV gọi HS nêu lại các bộ phận của cơ quan - HS nhắc lại
tuần hoàn. - HS nêu
- Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn - Lắng nghe
- Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
________________________________________________
Thứ 3, ngày 20 tháng 02 năm 2024
TOÁN
CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
LUYỆN TẬP CHUNG(Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
- Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích
các hình đã học.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt - HS tham gia trò chơi
Nam” để khởi động bài học. + Trả lời:
+ Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế 1. Muốn tính chu vi hình vuông
nào? ta lấy cạnh nhân 4.
+ Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ
thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với
+ Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu bằng chiều rộng (cùng một đơn vị đo)
bao nhiêu? 3. Chu vi bằng 20cm.
+ Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều
rộng 6cm thì diện tích bằng bao nhiêu? 4. Diện tích bằng 48cm2
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần dùng - 1 HS đọc đề bài.
9 tấm gỗ lát sân, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt:
với chiều dài 45cm và chiều rộng 9cm. Hỏi diện + Có 9 tấm gỗ.
tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng- + Mỗi tấm có: chiều dài: 45cm,
ti-mét vuông? (Làm việc cá nhân). chiều rộng 9cm.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. + Tính diện tích mảng nền nhà?
- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. Giải
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên Diện tích một tấm gỗ là:
dương, sửa sai. 45 x 9 = 405 (cm2)
Bài 2. Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình Diện tích mảng nền nhà là:
chữ nhật DMNP như hình dưới đây. (Làm việc 405 x 9 = 3645 (cm2)
nhóm 2) Đáp số: 3645 cm2
a. Tính diện tích mỗi hình chữ - HS lắng nghe, rút kin nghiệm.
nhật có trong hình vẽ. - 1 HS đọc đề bài
b. Tính diện tích hình H - Làm theo nhóm 2: làm câu a, b
theo yêu cầu.
a. - Diện tích hình chữ nhật
ABCD là:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. 8 x 6 = 48(cm2)
- Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - Diện tích hình chữ nhật
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận DNMP là:
xét, bổ sung. 10 x 7 = 70(cm2) - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Diện tích của hình H là:
Bài 3. Mai, Nam và Việt cắt được 3 tờ giấy như 48 + 70 = 118 (cm2)
hình vẽ dưới đây. Biết tờ giất màu của Nam có chu Đáp số: a. 48 cm2; 70 cm2
vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích b: 118 cm2
bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mỗi bạn đã - Đại diện nhóm trình bày, các
cắt được. (làm việc nhóm 4) nóm khác nhận xét.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm 4.
- Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận - Đại diện nhóm trình bày, các
xét. nhóm nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận:
- Từ bảng trên nhận thấy: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
+ Tờ giấy màu xanh da trời và tờ giấy màu vàng
có cùng chu vi.
+ Tờ giấy màu xanh da trời có diện tích bé hơn
diện tích tờ giấy màu vàng.
Do đó, tờ giấy màu xanh da trời là do Nam cắt
được, tờ giấy màu vàng là do Việt cắt được.
- Kết quả:
+ Nam cắt được tờ giấy màu xanh da trời.
+ Việt cắt được tờ giấy màu vàng.
+ Mai cắt được tờ giấy màu xanh lá cây.
3. Vận dụng
- GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính diện - HS chia tổ để thực hành.
tích.
+ Vật liệu: bảng đen, bàn giáo viên, bàn học sinh
+ 1 số thước kẻ có vạch cm - Các tổ đo, tính diện tích của
- GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, bảng đen, bàn giáo viên và bàn
tính diện tích của bảng đen, bàn giáo viên và bàn học sinh.
học sinh. - GV theo dõi, hỗ trợ thêm chon các nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết
- GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) quả đo và tính được.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
____________________________________________
TIẾNG VIỆT
Nghe – Viết: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Yêu cầu cần đạt
- Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”
trong khoảng 15 phút.
- Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã)
- Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục
- Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời
+ Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ + Trả lời
rong - HS lắng nghe.
+ Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe.
nhân)
- GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến
người yêu nước - HS lắng nghe.
- GV đọc đoạn văn. - HS đọc
- Mời 1-2 HS đọc lại - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết
+ Viết hoa chữ cái đầu câu
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức
khỏe, yếu ớt - HS viết bài.
- GV đọc cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b
- GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc theo yêu cầu.
đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li,
- Mời đại diện nhóm trình bày. bông lựu, thắp lửa, nở, lộc vừng, là
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét.
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi - Các nhóm sinh hoạt và làm việc
hoặc dấu ngã cho các chữ in đậm theo yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt mởn, xối xả, chập chững, phẳng
đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu phiu, vẫy vùng, nghĩ ngợi
ngã) (làm việc nhóm 4)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ
ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi - 1 HS đọc yêu cầu.
với bạn về từ ngữ tìm được - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ chỉ
sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm
Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động,
đặc điểm
chiếc làn, núi non, ngập lụt, lan tỏa, nói
nón lá, luống rau,.. năng, le lói, ...
3. Vận dụng - HS lắng nghe để lựa chọn.
- Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập
thể dục hằng ngày
+ Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm
hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục
đó.
+ Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của
việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người
thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
.......................................................................................................................................
______________________________________________
Buổi chiều
Đọc thư viện
ĐỌC CÁ NHÂN
_________________________________________
Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá
hai lượt và không liên tiếp).
- Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép
toán.
II. Đồ dùng dạy học
Vở luyện tập toán, bút, thước
III. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát: Em yêu trường - HS thực hiện
em. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:
+HS thực hiện được phép cộng các số có
đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt
và không liên tiếp).
+ Lựa chọn được phép toán đế giải quyết
được các bài tập liên quan đến phép toán.
2. HĐ Luyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm
bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ - HS đánh dấu bài tập cần làm
37 Vở Bài tập Toán. vào vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4, - HS đánh dấu bài tập cần làm
5/ 37, 38 Vở Bài tập Toán. vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. -Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế
ngồi học cho HS; chấm chữa bài và gọi Hs
đã được cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra
tra bài cho nhau. bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Tính (VBT /37)
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập
- Học sinh làm bài cá nhân và nêu
kết quả từng bài
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học
sinh thực hiện tốt. - Học sinh nhận xét
* Bài 2: Đặt tính rồi tính (VBT / 37)
- Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập - Học sinh làm bài cá nhân và nêu
kết quả từng bài
- Học sinh nhận xét
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học
sinh thực hiện tốt.
- HS lắng nghe
Gv chốt cách thực hiện phép cộng các
số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai
lượt và không liên tiếp)
*Bài 3: VBT/37
Vườn thứ 1: 5 500 kg cà phê - 2 HS xác định bài toán cho biết
Vườn thứ 2: nhiều hơn vườn thứ 1: 1 500kg và bài toán hỏi.
cà phê - Hs nêu
Vườn thứ 2: kg cà phê?
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài - Lớp quan sát, nhận xét
toán. Bài giải:
- Tìm số cà phê vườn thứ 2 thu hoạch như Số kg cà phê vườn thứ 2 thu
thế nào? hoạch là:
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. 5 500 + 1 500 = 7 000 (kg)
- GV nhận xét, tuyên dương Đáp số: 7 000 kg
* Bài 4: (VBT/ 38)
- GV yêu cầu Hs nêu bài làm của mình - Giải thích cách làm. - Học sinh làm bài cá nhân và nêu
- GV nhận xét, tuyên dương kết quả từng bài và hình được tô
màu
- Học sinh nhận xét
- HS lắng nghe
3. HĐ Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức
như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh
nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính
- HS tham gia chơi
cộng đúng
+ Bài tập: Đúng điền Đ; Sai điền S vào chỗ
chấm:
a) 4625 b) 4 625 c) 5 625
+ 438 + 428 + 438
9005 .. 5053 5063 - HS lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
____________________________________________
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Tìm được các từ ngữ có nghĩa giống nhau
- Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã)
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
2. HĐ Luyện tập, thực hành
Hoạt động 1: GV giao bài tập HS làm bài.
Bài 1: Tìm ra các từ có nghĩa giống với từ - HS đọc bài
chăm chỉ và kiên nhẫn.
- HS làm bài vào vở luyện tập chung. Bài 2: Tìm 3-5 từ chỉ màu xanh. Đặt câu với - HS làm bài
từ tìm được.
Bài 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l,n
( hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã).
- GV cho Hs làm bài trong vòng 20 phút.
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi
học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm
tra bài cho nhau.
Chữa bài:
Bài 1: Tìm ra các từ có nghĩa giống với từ
chăm chỉ và kiên nhẫn. - 1 HS lên chia sẻ
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nhau đọc các từ
- Nhận xét, chốt đáp án: Chăm Siêng năng, cần cù,
+ Có nghĩa giống với từ chăm chỉ: chăm, chỉ chịu khó.
siêng năng, cần cù, chịu khó,
Kiên Kiên trì, bền bỉ, bền
+ Có nghĩa giống với từ kiên nhẫn: kiên trì,
nhẫn chí
nhẫn nại, bền gan, bền bỉ, bền lòng,
*Bài 2
- Gọi HS trình bày bài làm. - HS chữa bài
- Gọi HS nhận xét. - Từ chỉ màu xanh: xanh rì, xanh thẫm
- GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - Đặt câu:
GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy + Những hàng xây xanh rì.
các em đã tìm được các từ ngữ có nghĩa giống + Bầu trời xanh thẫm.
nhau
Bài 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l,n - HS chữa bài
( hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã).
a. - HS lắng nghe và thực hiện.
- l: lung linh, lấp lánh, lập lòe, lành lặn, ..
- n: nũng nịu, nao núng, nức nở, náo nức, nao
nao, ..
b.
- Dấu hỏi: đủng đỉnh, lủng củng, lẩm cẩm, đổ
bể, .
- Dấu ngã: rảnh rỗi, cũ kĩ, mũm mĩm, ngẫm
nghĩ, dễ dãi,
4. Vận dụng
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... ____________________________________________
Thứ 4, ngày 21 tháng 2 năm 2024
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 02: QUẢ HỒNG CỦA THỎ CON (T1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả hồng của thỏ con.
Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật (thỏ con và đàn chim)
trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được trình tự các sự việc; suy nghĩ và hành động của từng nhân
vật cụ thể. Hiểu được tình cảm yêu thương chân thành mà các nhân vật đã dành
cho nhau. Hiểu bài học được gửi gắm qua câu chuyện: Nếu dành yêu thương, dành
điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng
những điều tốt đẹp
- Từ câu chuyện Quả hồng của thỏ con, phát triển phẩm chất nhân ái, biết làm
những việc tốt, biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
- Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học buổi trước - HS nhắc lại: Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục
+ Chọn đọc một đoạn mình thích ( nêu lý do thích đoạn + Chọn đọc 1 đoạn và nêu lý
đó) do thích đoạn đó
+ Em học được điều gì từ bài đọc Lời kêu gọi toàn dân + Để nâng cao sức khỏe phải
tập thể dục luyện tập thể dục thể thao,...
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Theo em, sóc sẽ làm thế nào trong tình huống: cả + HS trả lời
buổi sáng, sóc mới kiếm được một hạt dẻ. Vừa định
thưởng thức món ngon đó thì sóc nhìn thấy nhím đang
ủ rủ vì đói.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx