Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

docx54 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 23/09/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 22 tháng 01 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ ĂN UỐNG HỢP VỆ SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc ăn uống hợp vệ sinh để đề phòng các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá thông qua hoạt cảnh tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp vệ sinh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh ( Lớp 4 B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về ăn - HS theo dõi uống hợp vệ sinh. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS vỗ tay khi lớp 4 B biểu diễn xong - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS trả lời câu hỏi tương tác ___________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐỊA HÌNH (TIẾT 5) I. Yêu cầu cần đạt - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. -Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. -Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. -Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. -Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. - Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu PHẦN NỘI DUNG CƠ BẢN ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC LƯỢNG Hoạt Nhận lớp 3-4 phút Đội hình nhận lớp động mở Khởi động ￿￿￿￿￿￿￿￿ đầu - Xoay các khớp cổ tay, cổ ￿￿￿￿￿￿￿ chân, vai,hông, gối,... ￿ - HS khởi động theo GV. 2-3 phút - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Lộn cầu vồng” ￿￿￿ Hoạt - Ôn di chuyển vượt qua 15 phút Đội hình nhận lớp động hình chướng ngại nhỏ, lớn trên ￿￿￿￿￿￿￿￿ thành địa hình. ￿￿￿￿￿￿￿ kiến thức - Bài tập chuyển vượt qua ￿ mới chướng ngại nhỏ, trên địa - HS khởi động theo GV. hình. - HS Chơi trò chơi. - Bài tập di chuyển vượt qua chướng ngại lớn trên đường thẳng - Đội hình HS quan sát tranh ￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ - HS quan sát GV làm mẫu - HS tiếp tục quan sát. Hoạt Tập đồng loạt ￿- Đội hình tập luyện đồng động loạt. luyện tập, ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ thực ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ hành ￿￿￿￿￿￿￿￿ Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿ ￿￿￿￿￿￿ - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ trình diễn. - Chơi theo hướng dẫn. ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ - Trò chơi “Chạy tiếp sức” ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ HS chạy kết hợp đi lại hít thở Bài tập PT thể lực 3-5’ Hoạt - Yêu cầu HS quan sát 1 - 3 phút HS trả lời động vận tranh trong sách trả lời câu dụng, trải hỏi . HS thực hiện thả lỏng nghiệm - Thả lỏng cơ toàn thân. ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá chung ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ của buổi học. ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ - Hướng dẫn HS Tự ôn ở ￿ nhà - Xuống lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng trăm. - So sánh các số có bốn chữ sổ - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng (HĐ khởi động và vận dụng). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm (BT2). - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, số bé nhất + HS viết vào bảng con. trong các dãy số cho trước. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở, nêu kết quả. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 6 409 = 6 000 + 400 + 9 + 6 410 = 6 000 + 400 + 10 + 6 411 = 6 000 + 400 + 10 + 1 - GV nhận xét, tuyên dương. + 6 412 = 6 000 + 400 + 10 + 2 Củng cố kĩ năng biếu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập: Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vị trí dấu “?” để - HS đọc y/c bài toán. được phép so sánh đúng? - Đại diện một số nhóm nêu đáp - GV Nhận xét, tuyên dương. án: Củng cổ kĩ năng so sánh các số trong phạm vi Mai có thể đặt thẻ số 8 hoặc số 9 10000. vào vị trí dấu “?”. Vì: Bài 3: (Làm việc cá nhân) 5801 > 5799 hoặc 5901 > 5799 - GV cho HS đọc y/c bài tập - Cho HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng trăm. - GV cho HS chọn đáp án và nêu - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm Củng có kĩ năng làm tròn số đến hàng trăm - HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng trăm Trò chơi: Về nhà đón Tết (Làm việc nhóm 4) - HS chọn đáp án và nêu: - GV phổ biến cách chơi và luật chơi Trường học của Rô-bốt có khoảng; - GV hướng dẫn các nhóm chơi theo hướng dẫn A. 2000 học sinh - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương - HS thực hiện trò chơi theo nhóm - HS hỗ trợ 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng kiến hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về thức đã học vào thực tiễn. + HS tham gia TC cách biểu diễn một số qua cấu tạo thập phân của số đó; cách làm tròn số đến hàng trăm;... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG MÀU SẮC THIÊN NHIÊN Bài 05: NGÀY HỘI RỪNG XANH (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng xanh”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội. - Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. - Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sự hứng thú khi khám phá thế giới thiên nhiên kì thú. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm - HS quan sát tranh thảo luận trả lời câu hỏi: theo nhóm + Kể tên những con vật đi dự ngày hội rừng xanh? + Đại diện nhóm trả lời: chim gõ kiến, gà rừng, công, khướu, kì nhông. + Các em hãy đoán thử xem những con vật này làm + HS trả lời theo sự hiểu biết. gì trong ngày hội? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng sôi nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ 1; giọng thong thả, tươi vui ở khổ 2; giọng thích thú, ngạc nhiên ở khổ 3,4. - GV HD đọc: - HS lắng nghe cách đọc. + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: nổi, mõ, rừng, xanh, tre, trúc, khoác, lĩnh ..) + Ngắt đúng nhịp thơ Chim Gõ Kiến / nổi mõ / Gà Rừng / gọi vòng quanh/ - Sáng rồi, / đừng ngủ nữa/ Nào, / đi hội rừng xanh!// Tre,/ trúc / nổi nhạc sáo/ Khe suối / gảy nhạc đàn/ Cây/ rủ nhau thay áo/ Khoác bao màu tươi non.// + Đọc diễn cảm hình ảnh thơ: Ô kìa anh cọn Nước / Đang chơi trò đu quay! - GV mời 4 HS đọc nối tiếp ( mỗi HS đọc 1 khổ) - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ và một số từ ngữ khó hiểu với HS. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS làm việc theo nhóm: Đọc nối tiếp. - HS đọc từ khó. - HS làm việc cá nhân: đọc nhẩm toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc trước lớp của HS. - HS luyện đọc theo nhóm 4. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nhẩm - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - 4 HS đọc nối tiếp trước lớp. sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Các sự vật tham gia ngày hội như thế nào? + Tre, trúc nổi nhạc sáo, khe suối gảy nhạc đàn, nấm mang ô + Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về hoạt động của các đi hội, cọn nước chơi trò đu con vật trong ngày hội rừng xanh. ( GV hướng dẫn quay. HS luyện tập theo nhóm cặp) + HS dựa vào nội dung bài để + Câu 3: Bài thơ nói đến những âm thanh nào? hỏi đáp. Những âm thanh ấy có tác dụng gì? + Tiếng mõ, tiếng gà rừng gọi, tiếng nhạc sáo của tre trúc, tiếng nhạc đàn của khe suối, tiếng lĩnh xướng của khướu. Tác dụng: Những âm thanh đa dạng đó làm cho ngày hội vui tươi, rộn rã hơn. + Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là -2-3 HS nhắc lại một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS tập đọc diễn cảm theo GV. 3. Nói và nghe: Nói điều em biết về rừng 3.1. Hoạt động 3: Nói điều em biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - 1 HS đọc to chủ đề: Nói điều - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. em biết về rừng - HS lắng nghe -GV nêu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe và thực hiện theo nhóm - GV hướng dẫn các em làm việc theo nhóm qua các gợi ý: + Em biết đến khu rừng đó nhờ đâu? + Cây cối trong khu rừng đó như thế nào? + Trong khu rừng đó có những con vật gì? + Nêu cảm nghĩ của em về khu rừng đó? - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn làm thế nào để bảo vệ rừng? - 1,2 HS đọc yêu cầu - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS bày tỏ ý kiến trong nhóm - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi: Việc phá rừng gây ra những tác hại gì? + Việc làm đó có nên làm không? - Nhắc nhở các em phải biết bảo vệ rừng, tuyên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. truyền vận động mọi người không chặt, phá rừng để bảo vệ ngôi nhà cho các loài động vật và bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN TIÊU HÓA (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trong cơ thể người. - Nhận biết và trình bày được chức năng của các bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của cơ quan tiêu hóa qua sự tiêu hóa thức ăn( ăn, uống, thải bã, ...) . - Biết quan tâm chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học -Bài giảng Power point. - Tranh: sơ đồ cơ quan tiêu hóa và thẻ chữ các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. - Giấy A4, B2 hoặc B3 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + GV yêu cầu một số HS chỉ và viết lại tên một số + HS nêu: Một số bộ phận chính bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. của cơ quan tiêu hóa là Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn. - Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, gan, nước bọt, túi mật và tụy. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Chúng ta đã biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa, vậy chức năng của từng bộ phận đó như thế nào? Để biết được điều gì sẽ xảy ra đối với thức ăn trong cơ thể, cơ quan tiêu hóa có chức năng như thế nào, chúng mình hãy cùng tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn qua một số bộ phận của cơ quan tiêu hóa. 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (làm việc theo cặp) - GV hướng dẫn từng cặp HS đọc về quá trình tiêu - HS lắng nghe. hóa thức ăn ở khoan miệng, dạ dày, ruột non, ruột già và nêu được chức năng của từng bộ phận đó. - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi, một HS trả lời - Một HS đặt câu hỏi, một HS câu hỏi. trả lời câu hỏi. -Hãy chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.Quá trình - HS lần lượt lên chỉ và nói quá tiêu hóa thức ăn diễn ra ở những bộ phận nào? trình tiêu hóa thức ăn: Khoang miệng, tuyến nước bọt, thực quản, dạ dày, gan, túi mật, tụy, ruột non, ruột già, hậu môn. - GV mời một số HS lên trình bày. - HS trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Hãy trình bày chức năng các bộ phận của cơ quan - HS trình bày: Cơ quan tiêu hóa tiêu hóa thông qua sơ đồ tiêu hóa thức ăn. có chức năng tiêu hóa thức ăn, biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và thải các chất cặn bã ra ngoài cơ thể. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Thực hành + GV chia nhóm và tổ chức trò chơi: “Đó là bộ -HS chơi theo cặp. phận nào?” Để tìm ra bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của chúng theo gợi ý như hình. + Mỗi bạn được phân vai nói về chức năng từng + Lần lượt từng HS lên chơi. bộ phận của cơ quan tiêu hóa, các bạn khác thi trả lời bộ phận đó là gì, ai trả lời nhanh, đúng được khen thưởng. +VD: Nhào, trộn thức ăn thành dạng lỏng? Đó là bộ phận nào? (Đó là dạ dày). + GV gọi vài HS lên thể hiện trước lớp. + GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện tốt - Các cặp khác nhận xét. sáng tạo. 4. Vận dụng - GV chia nhóm và yêu cầu HS nhớ lại việc ăn , - Bảng gợi ý uống và thải bã của từng em trong 3 ngày gần đây nhất và hoàn thành bảng gợi ý dưới đây. Ngày Số Các Số - GV mời một số HS lên nhận xét về việc ăn uống, bữa loại lần thải chất cặn bã ( đi đại tiện) của bạn và bổ sung. ăn thức thải - GV khen gợi HS tích cực và hoàn thành bảng tốt, ăn, đồ chất sáng tạo. uống cặn bã Ngày thứ nhất Ngày thứ hai Ngày thứ ba * Tổng kết: - GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời - HS làm theo yêu cầu và mời một số bạn lên nói lại chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh bức tranh và lời thoại nhắc nhở em điều gì? *Đánh Giá: 1. Câu hỏi: Viết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa 1.Miệng; 2.Thực quản; 3.Dạ vào chỗ (...) cho phù hợp ở sơ đồ câm. dày; 4.Ruột non; 5. Ruột già; 2.Gợi ý đánh giá: 6.Hậu môn; 7.Tuyến nước bọt; - Hướng dẫn về nhà; 8.Gan; 9.Túi mật; 10. Tụy. + GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hiểu về việc: Cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tiêu hóa để chuẩn bị cho bài học sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2024 Toán CHU VI HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC I. Yêu cầu cần đạt - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng (HĐ khởi động và vận dụng). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm (BT3). - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (bộ đồ dùng, 1 sợi dây có thể uốn cong) III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát và vận động theo bài “Bé yê hình - HS tham gia hát và vận động. học”. ? Bài hát nhắc đến những hình gì? - HS trả lời. -GV giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): - GV dùng sợi dây đã chuẩn bị uốn thành một hình - HS quan sát tam giác. - HS trả lời: Có dạng hình tam H: Hình cô vừa uốn có dạng hình gì? giác. - GV giới thiệu: Độ dài sợi dây chính là chu vi của - HS lắng nghe hình tam giác. H: Nếu sợi dây dài 10cm thì chu vi của hình tam - HS trả lời: Nếu sợi dây dài 10cm giác bằng bao nhiêu? thì chu vi của hình tam giác cũng - GV nhận xét, khắc sâu bằng 10cm (vì độ dài sợi dây chính là chu vi hình tam giác) - HS quan sát hình vẽ, đọc số đo - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có độ dài các các cạnh và thực hành, trình bày: cạnh là 2cm, 3cm, 4cm. Yêu cầu HS tính tổng độ Tổng độ dài các cạnh của hình tam dài các cạnh của hình tam giác đó giác ABC là: 2 + 3 + 4 = 9 (cm) - GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tam giác - HS nhắc lại là 9cm - GV nhấn mạnh: “Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó”. 2.2. Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân): - HS quan sát, đọc độ dài các cạnh Hình thành cách tính chu vi hình tứ giác của hình tứ giác - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các - HS tính và trình bày: cạnh là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm Tổng độ dài các cạnh của hình tứ - GV yêu cầu HS tính tổng độ dài các cạnh của hình giác MNPQ là: tứ giác đó 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (cm) - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tứ giác - HS nhắc lại MNPQ là 14cm - GV nhận mạnh: “Chu vi của hình tứ giác bằng - HS nhắc lại tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó” - GV chốt kiến thức: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó. 3. Thực hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tam - HS đọc y/c bài toán. giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 7cm, 10cm, 14cm - GV hướng dẫn HS phân tích bài mẫu ở câu a - HS theo dõi, trình bày lại cách - GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải cùng tính: Bài giải: đơn vị đo. Chu vi hình tam giác là: - GV cho HS làm bài tập vào vở câu b, c. 7 + 10 + 14 = 31 (cm) - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 31cm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vở, trình bày kq. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tứ - HS đọc y/c bài toán. giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 3dm, 4dm, 5dm và 6dm - HS làm bài, trình bày cách tính: b) 10cm, 15cm, 10cm và 15cm Bài giải: - GV hướng dẫn HS vận dụng cách tính chu vi của a) Chu vi hình tứ giác là: hình chữ nhật vừa học để làm bài 3 + 4 + 5+ 6 = 18 (dm) b) Chu vi hình tứ giác là: - GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải cùng 10 + 15 + 10+ 15 = 50 (cm) đơn vị đo Đáp số: a) 18dm; b) 50cm - GV cho HS làm bài tập vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác Bài 3: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập - HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát hình vẽ và nhận diện: con - HS quan sát hình vẽ và trả lời: thuyền có dạng hình gì? Con thuyền có dạng hình tứ giác - GV cho HS đọc độ dài các cạnh của thuyền - GV gợi ý: chiều dài dây đèn nháy chính bằng chu vi hình tứ giác H: Vậy muốn tính chiều dài dây đèn nháy chúng ta - HS đọc lần lượt độ dài các cạnh vận dụng cách tính chu vi hình gì? của thuyền: 60cm, 25cm, 40cm, - GV y/c HS làm bài vào vở và trình bày. 25cm - HS quan sát và lắng nghe - Vận dụng cách tính chu vi hình - GV nhận xét, tuyên dương. tứ giác Củng cố vận dụng cách tính chu vi hình tứ giác vào - HS thảo luận và làm vào vở thực tế. Bài giải: Chiều dài sợi dây đèn nháy là: 60 + 25 + 40 + 25 = 150 (cm) Đáp số: 150cm 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng kiến hoa,... sau bài học để học sinh được củng cố về thức đã học vào thực tiễn. cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. + HS tham gia TC. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CHIM CHÍCH BÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài “Chim chích bông”. Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và các dấu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt iêu/ ươu (ât/ âc) . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng (HĐ khởi động và vận dụng). - Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài (HĐ2, HĐ3). - Biết yêu quý các loài động vật qua bài viết. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát bài “ Chim chích bông” để khởi - HS hát động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn. - 2,3 HS đọc. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xinh xinh, liên liến, xoải, vun vút, tí tẹo, thoăn thoắt. + Yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc đoạn văn cho HS viết. - HS viết bài. + GV đọc từng câu cho HS viết, đối với câu dài cần đọc theo cụm từ. Đọc mỗi cụm từ 2-3 lần cho HS viết. Lưu ý tốc độ đọc, cần đọc chính xác, rõ ràng phù hợp với tốc độ viết của HS. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Viết vào vở các địa danh có trong đoạn văn (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: tìm các địa danh - Các nhóm sinh hoạt và làm trong đoạn văn. việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa, Việt Nam, xã Cúc Phương, huyện Nho Quan. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Viết vào vở. - GV hướng dẫn HS viết vào vở. - Lắng nghe. - Kiểm tra bài tập viết của HS và chữa nhanh một số bài. GV nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Phân biệt iêu/ ươu (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn iêu hay ươu cầu. thay cho ô trống. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. + Cứ chiều chiều, bầy hươu lại rủ nhau ra suối uống nước. + Buổi sáng, tiếng chim khướu lảnh lót khắp rừng. + Mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống vườn cây. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS về các hoạt động hoạt động bảo - HS lắng nghe để lựa chọn. vệ môi trường, đặc biệt là những hoạt động bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về các - Lên kế hoạch trao đổi với loài động vật, các loài thú rừng đã thấy trực tiếp người thân trong thời điểm hoặc qua sách báo, phim ảnh. (Lưu ý với HS là phải thích hợp. trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ____________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó - Luyện tập làm tròn số đến hàng trăm, hàng chục. - So sánh các số có bốn chữ sổ - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng (HĐ khởi động và vận dụng). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, + HS viết vào bảng con số bé nhất trong các dãy số La Mã cho trước - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở, nêu kết quả. a) 3420 = ...... + 400 + ...... a) 3420 = 3000 + 400 + 20 b) 5109 = ..... + ...... + 9 b) 5109 = 5000 + 100 + 9 c) 3100 = 3000 + ...... c) 3100 = 3000 + 100 d) 4014 = ...... + ...... + ...... d) 4014 = 4000 + 10 + 4 Bài 2: - HS đọc và làm bài vào vở a) Em hãy đọc các chữ số La Mã sau: V; XIX, IV, VII; XII; XIV; IX; II. b) Em hãy sắp xếp các chữ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 3: Em hãy làm tròn các số sau đến chữ số hàng chục: 2045; 1098; 2231; - HS đọc và làm bài 3474; 5767 2045 làm tròn đến hàng chục: 2050 1098 làm tròn đến hàng chục: 1100 2231 làm tròn đến hàng chục: 2230 3474 làm tròn đến hàng chục: 3470 * Dành cho HS có năng khiếu 5767 làm tròn đến hàng chục: 5770 Bài 1: Viết các số sau thành tổng: 3513; 4054; 2070; 1904; 5003 - HS tự làm bài vào vở 3513= 3000 + 500 + 10 + 3 4054= 4000 + 50 + 4 2070 = 2000 + 70 1904 = 1000 + 900 + 4 Bài 2: Số 5003 = 5000 + 3 a) Số liền trước của XIX là: ... - HS tự làm bài b) Số liền sau của XV là: ... a) Số liền trước của XIX là: XVIII c) Số ở giữa số XIX và XXI là: ... b) Số liền sau của XV là: XVI d) Số XIV là số liền trước số: ... c) Số ở giữa số XIX và XXI là: XX e) Số IX là số liền sau số: ... d) Số XIV là số liền trước số: XV Bài 3: Em hãy làm tròn các số sau đến e) Số IX là số liền sau số: VIII chữ số hàng chục, hàng trăm: 1405; 2078; 1405 làm tròn đến hàng trăm: 1400 4311; 3217; 1624 1405 làm tròn đến hàng chục: 1410 2078 làm tròn đến hàng trăm: 2100 2078 làm tròn đến hàng chục: 2080 4311 làm tròn đến hàng trăm: 4300 4311 làm tròn đến hàng chục: 4310 3217 làm tròn đến hàng trăm: 3200 3217 làm tròn đến hàng chục: 3220 1624 làm tròn đến hàng trăm: 1600 - Yêu cầu HS làm bài vào vở 1624 làm tròn đến hàng chục: 1620 - GV chấm, gọi HS chữa bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nhận diện và nêu được tác dụng của biện pháp so sánh; biết đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh; biết cách đặt câu hỏi ở đâu? để hỏi về địa điểm diễn ra sự việc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tác dụng của phép so sánh, đặt được câu với từ so sánh, biết đặt câu hỏi để hỏi về địa điểm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng (HĐ khởi động và vận dụng). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời theo gợi ý. - Biết giúp đỡ nhau trong thảo luận nhóm. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức HS hát bài “ Bé tập so sánh” để khởi - HS hát. động bài học. + Tìm hình ảnh so sánh trong bài hát? Nêu tác + Học sinh tìm: Hình tròn: viên bi, dụng của hình ảnh so sánh? mặt trời, quả banh. Hình vuông: Hộp bánh Pizza.... Hình chữ nhật: bàn học.... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi: - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở Tóc bà trắng tựa mây bông a) Các hình ảnh được so sánh với Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy nhau là: tóc bà được so sánh với a) Em hãy tìm các hình ảnh được so sánh với nhau mây; chuyện bà được so sánh với trong hai câu thơ trên giếng

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx
Giáo án liên quan