I. Mục tiêu
- Học sinh luyện viết đúng chữ cái a,theo mẫu chữ thường và chữ in hoa và một
số câu từ ứng dụng theo kiểu chữ đứng chữ nghiêng
- Học sinh nắm được cỡ chữ ,cách viết và trình bày rõ ràng , sạch đẹp .
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ ,giữ vở .
II. Các hoạt động dạy – học
1, Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, HD học sinh viết
- GV cho HS quan sát chữ a viết thường trên bảng phụ và yêu cầu HS nêu độ cao và các nét trong mẫu chữ
- GV viết mẫu chữ a trên bảng ,HS quan sát và nhận xét cách viết sau đó viết 2dòng chữ a vào vở (GV quan sát ,uốn nắn )
- HD tương tự với các từ ào ạt ,anh em (lưu ý khoảng cách các con chữ trong 1 tiếng ,các tiếng trong 1 từ )
- HD học sinh viết chữ A ,An Giang,Nghệ An
- HS nêu độ cao của các chữ cái hoa, cách viết hoa danh từ riêng có trong bài
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy buổi 1 Lớp 3 Tuần 1 - Nguyễn Thị Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch viết chữ nét nghiêng
- HS luyện viết chữ nét nghiêng
-GV quan sát ,uốn nắn
3, Củng cố , dặn dò
- Về nhà hoàn thành nốt phần còn lại của bài
- Nhận xét giờ học .
Ôn Toán
Ôn đọc, viết so sánh các số có 3 chữ số
I, Mục tiêu
- HS được củng cố cách đọc, viết , so sánh các số có 3 chữ số thông qua các bài tập trong vở bài tập toán.
- Đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số 1 cách thành thạo.
-Hoàn thiện bài tập 5/3 SGK.
II, Các hoạt động dạy học
1,Giới thiệu bài
2,HD học sinh làm bài tập
-Hoàn thiện bài 5/3SGK.
- HS làm bài tập trong vở bài tập toán trang 3 tiết 1.
- GV mời một số HS lên chữa bài và trình bày cách làm .
- HS dưới lớp nhận xét, GV chốt kiến thức đúng.
Bài 1 Viết( theo mẫu )
Hai trăm ba mươi mốt: 231 404: bốn trăm linh bốn
Bảy trăm sáu mươi: 760 777: Bảy trăm bảy mươi bảy
Một trăm mười lăm: 115 615: Sắu trăm mười lăm
Ba trăm hai mươi tư: 324 505: Năm trăm linh năm
Chín trăm chín mươi chín: 999 900: Chín trăm
Sáu trăm linh năm: 605 834: Tám trăm ba mươi tư
Bài2. Số?
a,
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
b)
500
499
498
497
496
495
494
493
492
491
Bài 3. > 404 < 440 200 + 5 < 250
756 440- 40 > 399
= 899 < 900 500 + 50+ 5 = 555
Bài 4. a) Khoanh vào số lớn nhất:
627, 276, 762 , 672, 267, 726
b) Khoanh vào số bé nhất:
267 , 672, 276, 762, 627, 726
Bài 5. Sắp xếp các số 435, 534, 453, 354, 345, 543
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 345, 354, 435. 453, 534, 543
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : 543, 534, 453, 435, 354, 345
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
Ôn Toán
Luyện tập
Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số
- Ôn tập bài toán về tìm X, giải toán
II. Đồ dùng
GV : nội dung
HS : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
345 + 231 748 - 237
2. Bài mới
a. HĐ1 : Ôn cộng trừ các số có 3 chữ số
* Bài 1 : Đặt tính rồi tính
129 + 350 462 - 352
966 + 31 40 + 139
* Bài 2 : tính nhẩm
900 - 300 = 700 - 400 + 20 =
830 - 30 = 699 - 99 + 200 =
b. HĐ2 : Tìm X
X - 511 = 122 X + 428 = 649
- Nêu tên gọi và thành phần của phép tính
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét bạn
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
129 966 462 40 + + - +
350 31 352 139
479 997 110 179
- Nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
900 - 300 = 600 700 - 400 + 20 = 320
830 - 30 = 800 699 - 99 + 200 = 800
- HS nêu
- HS làm bài vào vở
X - 511 = 122 X + 428 = 649
X = 122 + 511 X = 649 - 428
X = 633 X = 221
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
CHíNH Tả
Tập chép: cậu bé thông minh
(Soạn trong giáo án buổi 1)
Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( Tiết 1)
(Soạn trong giáo án buổi 1)
Ôn tiếng việt
Ôn Tập các bài tập đọc trong tuần
I. Mục tiêu:
- Giúp HS đọc, hiểu và làm được các bài tập trong ba bài tập đọc: Cậu bé thông minh, Hai bàn tay em và Đơn xin vào Đội.
- Giáo dục HS ý thức tự học và say mê học tập.
II. Các hoạt động day học:
1) GV hướng dẫn HS đọc thầm sau đó luyện đọc trong nhóm lần lượt ba bài tập đọc:
- Cậu bé thông minh
- Hai bàn tay em
- Đơn xin vào Đội
2) HS lần lượt làm bài tập ứng dụng vào vở.
* Bài “ Cậu bé thông minh”:
1Vì saoNhà vua hạ lệnh cho mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng?
Vì Nhà vua đầu óc không bình thường.
Vì Nhà vua muốn tìm người tài giúp nước
Vì Nhà vua thích ăn trứng gà trống
2. Cậu bé đã dùng cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
Đi tìm gà trống đẻ trứng trong khắp thiên hạ.
Gặp đức vua nói rõ không có gà trống đẻ trứng.
Kể chuyện “ Bố đẻ em bé” để thấy: không có “ gà trống đẻ trứng”.
3. Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Vua vui mừng khi tìm được gà trống đẻ trứng.
Vua đã trị tội dân làng vì không tìm được gà trống đẻ trứng.
Vua đã tìm được người tài để ra giúp nước.
* Bài “ Hai bàn tay em”:
1. Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
Hoa hồng Hoa nhài Hoa giấy
2. Bài thơ miêu tả hai bàn tay bé đã làm những việc gì?
Đánh răng Chải tóc Viết bài
* Bài “ Đơn xin vào Đội”
1. Đọc đơn xin của Vân, điền thông tin cần thiết vào chỗ trống trong các cột sau:
Tên đơn
Người viết đơn
Người nhận đơn
2. Nguyện vọng của bạn Vân xin vào Đội được trình bày trong câu văn nào?
Em thấy đội là tổ chức tốt nhất rèn luyện thiếu niên trở thành những người con có ích cho đất nước.
Em làm đơn này xin được vào Đội TNTP Hồ Chí Minh.
Em tên là Lưu Tường Vân
3. Phần cuối lá đơn, bạn Vân viết những gì?
3) Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài,nhận xét giờ học, dặn dò.
Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012
Ôn Tiếng việt:
Ôn về từ chỉ sự vật- so sánh
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS được củng cố thêm về các từ ngữ chỉ sự vật, biết xác định các từ ngữ chỉ sự vật; tìm được những sự vật đc so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Từ đó, HS lựa chọn được hình ảnh so sánh mà mình thích nêu được lí do vì sao thích hình ảnh đó.
- Giáo dục HS say mê học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. HS làm các bài tập 1, 2 trang 3 và bài 3 trang 4 sách bài tập Tiếng Việt.
3. HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập
- GV quan sát, uốn nắn
- HS nhận xét bài làm của bạn
4. GV chữa bài và chốt kiến thức đúng.
Bài 1. Các từ ngữ chỉ sự vật
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
Bài2. Tìm và viết lại tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây:
a) Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
- Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
b) Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch
- Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
c) Cánh diều như dấu “á”
Ai vừa tung lên trời
- Cánh diều được do sánh như dấu á.
d) ơ, cái dấu hỏi
Trông ngộ ngộ ghê
Như vành tai nhỏ
Hỏi rồi lắng nghe.
- Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
Bài 3. Viết ra những hình ảnh so sánh mà em thích ở bài tập 2. Giải thích vì sao em thích hình ảnh đó.
( HS tự trình bày ý kiến riêng của mình và giải thích)
4.Củng cố dặn dò: GV nhắc lại nd bài, nhận xét giờ học,dặn dò
Ôn Toán
Ôn cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ)
Mục tiêu:
Củng cố cách cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Học sinh làm thành thạo các bài toán kiến thức trên.
Giáo dục học sinh tính toán nhanh.
Chuẩn bị: bảng phụ
III. Các hoạt động day học
HĐ1: Bài cũ: nêu các so sánh số có ba chữ số
Học sinh lên chữa bài tập – HS dưới lớp nhận xét – chữa bài
HĐ2: Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh: học sinh nêu cách cộng trừ số có3 chữ số( không nhớ)
(Cách đặt số – cách thực hiện)
HS làm các bài tập trong vở luyện tập toán
2 HS lên bảng làm bài – nêu cách làm bài.
HS ở dưới lớp nhận xét
Gv cho học sinh đổi vở soát bài cho nhau
Gv chấm 7 đến 10 bài
Giáo viên chốt kiến thức đúng:
Bài 1. Tính
a)
326 417 208 622 555
+ 135 + 206 + 444 + 169 +407
461 623 652 791 962
b) 623 761 277 362 555
+194 +173 +441 +584 + 273
817 934 718 946 828
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
615 + 207 326 + 80 417 + 263 156 + 472
Bài 3. Tính độ dài đường gấp khúc NOP:
205cm
215cm O
P
N
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc NOP là:
215+ 205= 420 (cm)
5. Đ 527 615 452
? + + +
S 145 218 156
662 833 508
Củng cố dặn dò: gv nhắc lại nd bài, nhận xét giờ học,dặn dò
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
ôn Tiếng việt
ôn tập nói về đội thiếu niên tiền phong hồ chí minh
điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu biết thêm về Đội TNTP Hồ Chí Minh sau đó nói và viết những điều mình biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Biết điền các thông tin cần thiết vào mẫu giấy in sẵn.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS suy nghĩ và tả lời các câu hỏi sau:
- Đội thành lập vào thời gian này? ở đâu?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai?
- Đội được mang tên Bác khi nào?
- Những ai được vào Đội?
- Chi đội lớp em tên là gì? Thuộc liên đội nào?
- Kể tên một số hoạt động của chi đội lớp em.
3. HS lần lượt trình bày những hiểu biết của mình về Đội.
- GV hướng dẫn HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức đúng.
4. HS viết những nội dung chính cần ghi nhớ vào vở.
5. GV cho HS đọc yêu cầu và các thông tin trong mẫu in sẵn sau đó làm bài,
GV gọi 1 số HS đọc bài làm trước lớp để cả lớp nhận xét, bổ sung,
- Gv chốt KT đúng.
5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn dò.
Hoạt động tập Thể
Lao động: Làm sạch đẹp trường lớp
Cùng học, cùng chơi tuần 1
I. Mục tiêu
- Giáo dục hs:
+ Biết cách lao động và lao động có hiệu quả, tự giác làm đẹp trường lớp.
+ Tham gia các HĐ những công việc vừa sức trong việc tô đẹp trường lớp.
+ Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản của 2 môn Toán và Tự nhiên- xã hội
qua những câu chuyện trong cuộc sống thường ngày và những câu đố vui
dí dỏm, đáng yêu của bài Cùng học, cùng chơi trong tuần 1.
II. Các hoạt động
1. Giới thiệu bài: gv nêu mục đích- nhiệm vụ của tiết lao động.
2. Bài mới
- Gv phân công công việc cho từng tổ, từng hs.
- Gv hướng dẫn hs cầm chổi, kĩ thuật quét lớp, quét sân trường.
- Gv quét mẫu, gọi một số hs thực hành mẫu.
- Cả lớp thực hành lao động- gv theo dõi nhắc nhở hs.
* Cùng học, cùng chơi:
_ GV cho HS đọc thầm các mẩu đối thoại của Đa và Bống hoặc sắm vai các
nhân vật có trong từng mẩu chuyện trong tuần 1 sách Cùng học, cùng
chơi sau đó trả lời câu hỏi và làm bài vào vở.
- GV cho HS nhận xét, bổ sung. Gv chốt KT đúng
Các từ cần điền trong ô 7 là: ô xy, các- bô - ních.
Các từ cần điền trong ô 17 là:
Số gạo2 ngày bác mua hàng đã mua là: 232 + 383 = 615 ( kg )
đáp số : 615 kg gạo
Các từ cần điền trong ô 19 là:
Người bán đã tính đúng số gạo. Số gạo đã mua là: 615 kg
3. Củng cố dặn dò: Cuối giờ tập trung hs- nhận xét buổi lao động.
Về quét nhà, quét sân giúp đỡ gia đình.
Sinh hoạt lớp - Bình tuần
I. Nhận xét công tác – hoạt Động trong tuần 1
II. Phổ biến công việc tuần 2
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 3 GV Nguyen Thi Phuong(4).doc