Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập .
3.Bài mới:
.Hoạt động1:Giới thiệu bài:
+ Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số
.Hoạt động2: Ôn tập về đọc viết số:
- Nêu số 260. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Nhận xét : Các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số
- Gọi học sinh đọc số .
- Cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
98 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giaos án lớp 3 môn Toán- Tuần 1 - Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phụ.
* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Góc vuông, góc không vuông .
- Cho cả lớp dùng êke vẽ bảng con: Góc vuông đỉnh D, cạnh DM, DN.
- Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- HD HS dùng êke để vẽ góc vuông: Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với 0 và một cạnh góc vuông của êke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông êke. Ta được góc vuông đỉnh 0.
- Cho HS vẽ bảng con.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 2 HS đứng lên đọc kết quả.
- Chốt lại:Hình thứ nhất có 4 góc vuông, hình thứ hai có 2 góc vuông.
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả.
- Chốt lại:
+ Hình A: 1, 4.
+ Hình B: 2, 3.
Bài 4: (HD HS khá giỏi làm)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu mỗi em lấy một mảnh giấy đễ thực hành gấp.
- GV đi đến từng bàn để chỉ cho các em.
-Nêu: Các em có thể lấy góc vuông thay êke để kiểm tra nhận biết góc vuông.
Hoạt động 3: Thi đua.( HS giỏi)
- Chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
Yêu cầu trong 3 phút các em vẽ xong hình.
Đề bài: Hãy vẽ :Hình tam giác có một góc vuông.
- Chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
- Lớp vẽ bảng con
- Nghe GV giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Nghe GVHD
- Vẽ bảng con
- Nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Hai HS đứng lên đọc kết quả.
- Nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Thực hành gấp mảnh giấy để có góc vuông.
- Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi.
- Nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò.
Về làm lại bài tập.
Chuẩn bị bài: Đê- ca-mét ; Héc-tô-mét.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/9/2010 Tuần: 9
Ngày dạy : 13/10/2010 Toán Tiết: 43
ĐỀ-CA-MÉT. HEC-TÔ-MÉT
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề – ca – mét, héc – tô – mét .
- Biết quan hệ giữa héc – tô – mét và đề – ca – mét.
- Biết đổi từ đề – ca – mét, héc – tô – mét ra mét.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.
* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke.
- Gọi 2 học sinh nêu tên các đơn vị đo đã học(mm, cm, dm, m, km.)
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa
Hoạt động 1: Giới thiệu Đề – ca – mét , Héc – tô – mét.
- Nêu: Đề – ca – mét là một đơn vị đo độ dài.
Đề –ca –mét kí hiệu là dam.
Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m.
- Héc – tô – mét cũng là đơn vị đo độ dài. Héc – tô – méc kí hiệu là hm.
- Độ dài của 1 hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam.
Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1: (HD lớp làm dòng 1,2,3; HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Viết lên bảng 1 hm = m và hỏi: Một hm bằng bao nhiêu mét?
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm.
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, chốt lại.
1 hm= 100 m 1 hm = 10 dam 1 m = 10 dm 1cm= 10mm
1 dam = 10 m 1 km = 1000m 1 m = 100cm 1m= 1000mm
Bài 2: (HD lớp làm dòng 1,2; HS giỏi làm hết)
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Viết lên bảng: 4 dam = m
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống và giải thích.
- Hướng dẫn:
+ 1dam = ? m.( 1dam = 10m.)
+ 4dam gấp mấy lần 1 dam. ( 4 dam gấp 4 lần)
+ Vậy muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 4 = 40m.
- Yêu cầu HS làm các bài còn lại của phần thứ nhất, sau đó sửa bài.
Mẫu: 4 dam = 40 m
7 dam = 70m 9 dam = 90m 6 dam = 60m
- Viết lên bảng : 8hm m.
+ 1hm = ? m ( 1 hm = 100m )
+ 8hm gấp mấy lần so với 1hm.( Gấp 8 lần)
+ Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu m ta lấy 100m x 8.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- Nhận xét, chốt lại.
Mẫu: 8 hm = 800 m
7 hm = 700m 9 hm = 900 m 5 hm = 500m
Bài 3. (HD lớp làm dòng 1,2,; HS giỏi làm hết)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Đề: Tính (theo mẫu):
2 dam + 3 dam = 5 dam 24 dam – 10 dam = 14 dam
25dam + 50dam = 75 dam 45dam – 16dam = 29 dam
8hm + 12hm = 20hm 67hm – 25 hm = 42 hm
36hm + 18hm = 54hm 72hm – 48hm = 24 hm
- Nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- 2 em nêu
- Nghe GV giới thiệu
- Nghe
- 3em đọc: Đề – ca –mét.
-Đọc 1 dam bằng 10m
-3 em đọc : Héc – tô –mét.
-1 hm = 100m.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
1hm = 100 mét.
- Nêu miệng.
- Nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống và giải thích.
- Làm HS các bài còn lại.
Ba học sinh lên bảng sửa bài.
- Làm các bài còn lại.
-Ba em tiếp theo lên sửa bài.
- 1 em đọc đề bài.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò:Học lại các đơn vị.
Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/9/2010 Tuần: 9
Ngày dạy : 14/10/2010 Toán Tiết: 44
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
- Giáo dục HS chăm học, ứng dụng vào thực tế.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Đề – ca – mét . Héc – tô – mét .
- Gọi học sinh nêu: 1 hm = . . .m 1 hm = .. .dam
1 dam=. . .m 1km = . . .m
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- Vẽ bảng đo độ dài của SGK lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
- Nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- Hỏi: Lớn hơn mét thì có những đơn vị đo nào?( Có 3 đơn vị lớn hơn: km, hm, dam.)
- Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét.
- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần?( Đó là dề – ca – mét.)
- Đơn vị nào gấp mét 100 lần?( Héc – tô – mét.)
- Viết hét – tô – mét và kí hiệu hm vào bảng.
- 1 hm bằng bao nhiêu dam?( Bằng 10 dam )
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập.
Bài 1: (HD lớp làm dòng 1,2,3SGK; HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu HS cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu miệng
- Nhận xét, chốt lại:
1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
1hm = 10dam 1m = 1000mm
1hm = 100m 1dm = 10cm.(HS khá giỏi làm)
1dam = 100m 1cm = 100mm
* Bài 2: (HD lớp làm dòng 1,2,3 SGK; HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu làm bảng con
- Nhận xét chốt lại:
8hm = 800m 8m = 80cm
9hm = 900m 6m = 600m
7dm = 70m 8cm = 80mm
3dam= 30m 4dm = 400mm.(HS khá giỏi làm)
Bài 3: (HD lớp làm dòng 1,2SGK; HS giỏi làm hết)
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Viết lên bảng 32 dam x 3 = ? và hỏi: Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm thế nào?
- Sau đó hướng dẫn phép tính 96cm : 3.
- Yêu cầu Hs tự làm tiếp bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
25cm x 2 = 50cm 36hm : 3 = 12hm
15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm.(HS khá giỏi làm)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Một số học sinh trả lời.
- Nghe GV giới thiệu
- Nhìn bảng
- 5 em nêu
- Nghe
- Trả lời câu hỏi
- Theo dõi trả lời câu hỏi
- Nhìn bảng
- 4 em đ ọc .
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Tự làm bài.
- Nêu miệng.
- Nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp làm bảng con
-Nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Trả lời.
- Làm bài vào vở. Bốn em lên bảng làm.
- Nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/9/2010 Tuần: 9
Ngày dạy : 15/10/2010 Toán Tiết: 45
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
Biết cách đổi số đo độ dài độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo ( Nhỏ hơn đơn vị đo kia).
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài.
- Một HS nhắc lại cách tìm số chia.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1: (Làm 1b dòng 1, 2, 3; HS giỏi làm hết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
- Yêu cầu HS đọc (Đoạn thẳng AB dài 1m9cm.)
- Viết lên bảng 3m2dm = dm. Và yêu cầu HS đọc:
- Hướng dẫn:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?( Bằng 30dm.)
+ Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm.
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- Nhận xét, chốt lại.
3m2cm = 302cm 4m7dm = 47dm 9m3cm = 903cm
4m7cm = 407cm 9m3dm = 93dm
Bài 2.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.
- Chốt lại.
8dam + 5dam = 13dam 720m + 43m = 763m
57hm – 28hm = 29hm 403cm – 52cm = 351cm
12km x 4 = 48km 27mm : 3 = 9mm.
Bài 3.( Làm cột 1, HS giỏi làm hết)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 8 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Nhận xét, chốt lại:
6m3cm 5m.
6m3cm > 6m 5m6cm < 6m.
6m3cm = 603cm 5m6dm = 506cm
6m3cm > 630cm 5m6cm > 560cm.
- Nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- 2 em nêu
- Nghe GV giới thiệu
- 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Nhìn bảng, 2 em đo
-3 HS đọc:1mét 9xăng-ti-mét.
- 3 HS đọc :3mét 2 đề – xi –mét bằng đề – xi - mét.
- Trả lời câu hỏi
- Thực hiện phép cộng.
- Cả lớp làm vào vở. 5 em lên bảng sửa bài.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Tự làm bài. 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu
- Hai nhóm thi làm toán.
- Nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Phần kiểm tra
¯
Ban giám hiệu
Tổ trưởng
File đính kèm:
- TOAN LOP 3TUAN62 DEN 9 CKTKN.doc