I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật
- Ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
- Tôn trọng kỉ luật là trách nhiệm của tất cả mọi người
2. Kĩ năng:
- Có khá năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống biểu hiện vi phạm kỉ luật.
3. Thái độ:
- Tôn trọng kỉ luật và tôn trọng người khác có ý thức kỉ luật.
II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC.
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng kỉ luật.
- Kĩ năng phân tích, so sánh những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng kỉ luật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: 6A1:.
6A2:.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập a/13sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống ở gia đình, trường học?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV: Yêu cầu hs xem tranh trong sgk.
? Em hãy giải thích nội dung bức tranh?
HS: Tại ngã tư, đèn đỏ chú công an đứng nghiêm để chỉ huy và ô tô đỗ đúng vạch quy định khi có tín hiệu đèn đỏ.
GV:Trong trường học hay một tổ chức nào, mọi người luôn phải tuân theo những quy định chung đó là kỉ luật.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Dục Công Dân Lớp 6 - Kră Jẵn K' Lưu - Tuần 06 - Tiết 06 - Bài 5: Tôn Trọng Kỉ Luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06 Ngày soạn: 20/09/2013
Tiết: 06 Ngày dạy: 02/10/2013
Bài 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật
- Ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
- Tôn trọng kỉ luật là trách nhiệm của tất cả mọi người
2. Kĩ năng:
- Có khá năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống biểu hiện vi phạm kỉ luật.
3. Thái độ:
- Tôn trọng kỉ luật và tôn trọng người khác có ý thức kỉ luật.
II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC.
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng kỉ luật.
- Kĩ năng phân tích, so sánh những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng kỉ luật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: 6A1:..................................................................................................
6A2:..................................................................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập a/13sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong cuộc sống ở gia đình, trường học?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV: Yêu cầu hs xem tranh trong sgk.
? Em hãy giải thích nội dung bức tranh?
HS: Tại ngã tư, đèn đỏ chú công an đứng nghiêm để chỉ huy và ô tô đỗ đúng vạch quy định khi có tín hiệu đèn đỏ.
GV:Trong trường học hay một tổ chức nào, mọi người luôn phải tuân theo những quy định chung đó là kỉ luật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc truyện, khai thác nội dung truyện.
GV: Cho hs đọc truyện trong sgk.
? Qua truyện em thấy Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?
? Việc thực hiện đúng những quy định chung nói lên đức tính gì của Bác Hồ?
HS: Thảo luận nhóm 5 phút.
Hoạt động 2: Phân tích nội dung khái niệm tôn trọng kỉ luật.
GV: Hướng dẫn hs liên hệ thực tế.
HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỉ luật như thế nào? (3 em điền vào bảng sau):
I. TRUYỆN ĐỌC
“ Giữ luật lệ chung”
->Có kỉ luật là biểu hiện của sự tôn trọng.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC.
1. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật.
Trong gia đình
Trong nhà trường
Ngoài xã hội
-Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp, đúngquy định.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Không đọc truyện trong giờ học.
- Hoàn thành công việc gia đình giao.
-Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Trực nhật đúng phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.
- Có kỉ luật lớp học.
- Nếp sống văn minh.
- Không hút thuốc lá.
- Giữ gìn tật tự chung.
- Đoàn kết.
- Thực hiện nếp sống văn minh.
- Đảm bảo nội quy tham quan.
? Qua các việc làm cụ thể của các bạn thực hiện tôn trọng kỉ luật các em có nhận xét gì?
HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện quy định chung.
? Phạm vi thực hiện thế nào?
HS: Thực hiện mọi lúc mọi nơi
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và cho hs ghi.
? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật?
HS: Các hành vi đó là:
- Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc.
- Thấy tín hiệu đèn đỏ ,dừng lại vì sợ mọi người chê trách.
GV: Lấy thêm ví dụ và nhấn mạnh có hành vi thực hiện kỉ luật vì bị sự cưỡng bức, sợ bị XH lên án
? Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
GV: Nhận xét va lấy ví dụ cụ thể minh hoạ
GV Tổng kết: “Trongcuộc sống, cá nhân và tập thể cómối quan hệ gắn bóvới nhau .Đó là sự đảm bảo công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỉ luật cao”.
4. Củng cố:
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố
GV: Yêu câu học sinh làm bài tập 1 sgk.
HS: Làm bài tập.
GV: Nhắc lại nội dung bài học và lấy thêm một số ví dụ trong thực tế gần gũi với việc thực hiện nề nếp trường lớp của HS.
- Là sự tự giác, chấp hành phân công.
2. Tôn trọng kỉ luật:
- Là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể,của tổ chức ở mọi nơi, mọi lúc.
3. Ý nghĩa:
- Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia đình, nhà trường, XH có kỉ cương, nề nấp, mang lại lợi ích cho mọi người và XH tiến bộ.
III. BÀI TẬP
Bài 1: Những hành vi thể hiện kỉ luật:
5. Đánh giá:
GV:Em nào biết có khẩu hiệu nào yêu cầu chúng ta nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật.
HS : “Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật”.
GV: yêu cầu hs giải thích câu khẩu hiệu này?
6. Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài tập a,b,c trang 16 sgk.
- Về sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về kỉ luật.
7. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 6 GDCD 6 tiet 6.doc