I. Mục Tiêu :
1. Kiến thức : - Hiểu năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
-Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. Nắm được các đại lượng trong công thức.
2. Kĩ năng : - Suy luận
3. Thái độ : - Kiên trì, trung thực trong học tập
II. Chuẩn bị :
1.GV :
6 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 8 - Tiết 31, Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 Ngày soạn :
Tiết : 31 Ngày dạy :
Bài 26 :
NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I. Mục Tiêu :
1. Kiến thức : - Hiểu năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
-Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. Nắm được các đại lượng trong công thức.
2. Kĩ năng : - Suy luận
3. Thái độ : - Kiên trì, trung thực trong học tập
II. Chuẩn bị :
1.GV :
Chất
Năng suất toả nhiệt
(J/kg)
Chất
Năng suất toả nhiệt
(J/kg)
Củi khô
10.106
Khí đốt
44.106
Than bùn
14.106
Dầu hỏa
44.106
Than đá
27.106
Xăng
46.106
Than gỗ
34.106
Hyđrô
120.106
2. HS : - Chuẩn bị nội dung của bài
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt ?
- Chữa bài tập 25.4
3. Đặt vấn đề : - Khi đốt cháy than củi ... chúng đều tỏa nhiệt. Vậy nhiệt lượng đó được tính như thế nào? Vào bài mới
4. Tiến trình :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nhiên liệu :
- Làm việc cá nhân tìm thêm ví dụ về nhiên liệu
- GV nêu ví dụ về nhiên liệu èy/c hs tìm thêm một số nhiên liệu mà các em biết
Hoạt động 2 : Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu :
- Thu thập thông tin và ghi vào vở
Nhiệt lượng toả ra 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
- Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- GV : nêu dịnh nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và cho hs ghi vở
- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu được kí hiệu bằng chữ q , đơn vị của năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì ? J/kg
- Cho hs nêu ý nghĩa của các số liệu về năng suất toả nhiệt của một vài nhiên liệu ( trong bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ) ?
- Nói năng suất toả nhiệt của than bùn là
14.10 6 J/kg có có nghĩa là gì ?
- Nói năng suất toả nhiệt Xăng là 46.10 6 J/kg có có nghĩa là gì ?
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị dốt cháy toả ra :
- Thu thập thông tin của GV hướng dẫn và xây dựng công thức
Trong đó : Q là nhiệt lượng toả ra (J)
q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg )
m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
- Hướng dẫn học sinh thiết .lập công thức này
VD : *1kg xăng khi đốt cháy hoàn toàn thì nó toả ra một nhiệt lượng là 46.10 6 J
- 2kg xăng khi đốt cháy hoàn toàn thì nó toả ra một nhiệt lượng là 2.46.10 6 J
- 3kg xăng khi đốt cháy hoàn toàn thì nó toả ra một nhiệt lượng là .3.46.10 6 J
- m kg xăng khi đốt cháy hoàn toàn thì nó toả ra một nhiệt lượng là m.46.10 6 J
Vậy nếu gọi q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu thì công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra như thế nào ?
- Cho hs nêu tên và các đơn vị của các đại lượng trong công thức ?
Hoạt động 4 : Vận dụng và củng cố:
- C 1 : Vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi
C2:
Cho biết
q1=10.106 J q2=27.106J m1=15kg
m2=15kg Q1=? Q2=? m
Giải
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là
Q1= q1.m1=10.106.15=150.106 J
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là
Q2 = q2.m2=27.106.15=405.106 J
Để thu được nhiệt lượng như trên ta phải khối lượng dầu hoả là :
- HS đọc ghi nhớ .
- Hướng dẫn các em làm bài tập vận dụng
+ Học sinh đọc kĩ đề và xác định được các nội dung sau :
+ Các đại lượng đã cho (q1=10.106 J;q2=27.106J
m1=15 kg m2=15 kg
Q1=? Q2=?
m=?
+ Phân tích bài toán và tìm các công thức liên quan .
+ Tìm hướng giải, trình bày lời giải, thay số và tính toán xác định các yếu tố cần tìm
Q1 =q1.m=..
Q2 =q2.m =..
M=m1+m2
- Cho HS đọc ghi nhớ ?
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà :
- Học ghi nhớ SGK.
- Đọc mục có thể em chưa biết .
- Chuẩn bị nội dung cho bài 27 SGK .
- Làm các bài tập 26.1-26.3 trong SBT.
5. GHI BẢNG:
I.Nhiên liệu : Một vài loại nhiên liệu thừơng dùng: than, củi, dầu hỏa, xăng, khí đốt, Hiđrô...
II.Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu :
-Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hòan toàn.
-Kí hiệu năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu q . Đơn vị là J/kg.
III.Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hòan toàn :
Q = q.m + q: năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
+ m: khối lượng của nhiên liệu (kg)
IV.Vận dụng :
C2.
Bài giải.
Nhiệt lượng tỏa ra khi 15kg củi bị đốt cháy hòan tòan : Q1=m1.q1=150.106 (J).
Nhiệt lượng tỏa ra khi 15kg than đá bị đốt cháy hòan tòan :Q2=m2.q2=405.106 (J).
Khối lượng dầu hỏa phải đốt cháy để nhiệt lượng tỏa ra 150.106 (J) : m=Q/q=3,41kg.
Khối lượng dầu hỏa phải đốt cháy để nhiệt lượng tỏa ra 405.106 (J) : m=Q/q=9,2kg.
IV. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................
.......
..
Tuần:30 Ngày soạn.../.../...
Tiết: 30 Bài 26 Ngày dạy.../.../...
ĩ
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức.
-
2. Kĩ năng.
-Suy luận.
3. Thái độ.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn Bị.
Giáo viên.
2. Học sinh.
III. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Học.
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
HĐ1.KT-TC.
1.KT.
-
HĐ2.Tìm hiểu nhiên liệu.
-Lấy vài ví dụ về nhiên liệu.
HĐ3.Thông báo năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
-Thông báo năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
-Lấy ví dụ.
-Thông báo bảng 26.1.
-Giải thích ý nghĩa của năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
* Thông báo về nguy cơ cạn kiệt của nguồn nhiên liệu hiện nay và cuộc cách mạng nguồn nhiên liệu mới.
HĐ4. Tìm công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hòan toàn.
-Nhắc lại khái niệm về năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
-Hướng dẩn HS tìm công thức tính nhiệt lượng.
-Giải thích ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
HĐ5.Vận dụng-củng cố-hướng dẫn.
1.Vận dụng.
-Hướng dẫn HS thảo luận trả lời C1, C2.
2.Củng cố.
-Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
-Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
3.Hướng dẫn.
-Làm bài tập 26.1-26.6
-Hướng dẫn bài 26.4.
-Trả lời câu hỏi của GV.
-Tóm tắt và chữa bài tập.
-Theo dõi và đưa thêm ví dụ.
-Lấy ví dụ.
-Theo dõi vàa ghi vở.
-Giải thích ý nghĩa của năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
-Theo dõi và ghi nhớ.Từ đó có ý thức thực hiện tiết kiệm năng lượng.
-Theo dõi và cùng GV tìm ra công thức.
-Nêu được ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
-Trả lời các câu hỏi.
C1: Năng suất tỏa nhiệt của than đá lớn hơn củi.
Tóm tắt.
m1=15kg, m2=15kg.
q1=10.106J/kg
q2=27.106J/kg
q=44.106J/kg
m=?
Rút kinh nghiệm........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 31 Ly 8 Tiet 31 nam 20132014.doc