I.Nhiên liệu:
Than, củi, dầu. là những nhất khi bị đốt cháy toả ra nhiệt lượng gọi là nhiên liệu.
- Nêu ví dụ về nhiên liệu: than đá, củi, dầu.
- Dầu, than đá, củi là những vật khi đốt cháy sẽ toả ra nhiệt lượng gọi là nhiên liệu.
II.Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Nhắc lại định nghĩa.
- Nêu ý nghĩa năng suất toả nhiệt của dầu là 44.106J/kg có nghĩa là 1kg dầu hoả khi bị đốt cháy hoàn toàn có thể toả ra nhiệt lượng là:44.106 J
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra:
- Thiết lập công thức:
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 8 - Tiết 30: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Soạn:
Tiết : 30 Dạy :
NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I.Mục tiêu: HS biết:
Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức đó.
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy và học:
H/động của GV
H/động của HS
H/động 1:Khởi động (7 phút )
KIểm tra:
- Yêu cầu hs lên bảng làm C10
Tổ chức tình huống học tập.
Đặt vấn đề: Nhà máy nhiệt điện dùng than đá, thắp đèn bằng dầu, dùng xăng để chạy xe máy, dùng củi để đun... Vậy xăng, than đá, dầu là gì ?
H/động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu. (5 phút)
- nêu ví dụ về nhiên liệu như dầu.
- Yêu cầu nêu ví dụ về nhiên liệu ?
- Nhiên liệu là gì ?
H/động 3:Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.( 8 phút)
- Nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Lần lượt gọi các hs lên nêu ý nghĩa các số liệu ghi trên bảng năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.
H/động 4:Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. (15 phút)
- Yêu cầu hs tự thiết lập công thức này.
- Yêu cầu hs nêu tên các đạI lượng và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức này
H/động 5:Vận dụng, dặn dò ( 10 phút)
- Yêu cầu hs trả lời C1
- Yêu cầu hs làm bài tập C2.
- Yêu cầu hs nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ? Nêu ý nghĩa các số liệu trong bảng năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu .
- Yêu cầu hs làm bài tập 26.3, 26.4 nếu còn thời gian
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
I.Nhiên liệu:
Than, củi, dầu... là những nhất khi bị đốt cháy toả ra nhiệt lượng gọi là nhiên liệu.
- Nêu ví dụ về nhiên liệu: than đá, củi, dầu...
- Dầu, than đá, củi là những vật khi đốt cháy sẽ toả ra nhiệt lượng gọi là nhiên liệu.
II.Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Nhắc lại định nghĩa..
- Nêu ý nghĩa năng suất toả nhiệt của dầu là 44.106J/kg có nghĩa là 1kg dầu hoả khi bị đốt cháy hoàn toàn có thể toả ra nhiệt lượng là:44.106 J
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra:
- Thiết lập công thức:
Gọi q là năng suất toả nhiệt của nhiện liệu.
Khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu thì toả ra nhiệt lượng là q.
Khi đốt cháy m kg nhiên liệu thì toả ra nhiệt lượng là q.m
Vậy Q = q.m
Trong đó:
Q: nhiệt lượng toả ra (J)
q:năng suất toả nhiệt của nhiên liệu(J/kg).
m: khối lượng (kg)
IV.Vận dụng:
- Q là nhiệt lượng toả ra (J).
q: là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m: khối lượng của nhiên liệu (kg)
- Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi. Và dùng than đơn giản, tiện lợi, góp phần bảo vệ rừng.
-Nhiệt lượng toả ra khi đốt 15kg củi:
Q1 =q.m=10.106.15=150.106(J)
Nhiệt lượng toả ra khi đốt 15kg than đá:
Q2 =q.m=27.106.15=405.106(J)
Muốn thu được nhiệt lượng Q1 cần :
Muốn thu được nhiệt lượng Q2 cần:
IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 30.doc