I. Xác định mục đích của đề kiểm tra:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 27 theo PPCT
2. Mục đích:
a. Đối với học sinh: - Nắm toàn bộ kiến thức cơ bản từ bài 14 đến bài 22.
- Nắm các công thức cần thiết ở các bài đã học.
b. Đối với giáo viên: - Giúp cho HS ôn tập lại các kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng tính toán
II. Xác định hình thức đề kiểm tra:
- Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
10 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 8 - Tiết 28: Kiểm tra 45 phút - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều?
Vì trong nước có cá;
Vì không khí bị chìm vào nước;
Vì các phân tử không khí có thể xen vào giữa khoảng cách các phân tử nước;
Vì trong sông biển có sóng.
Câu 6: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng;
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào;
Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh;
Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
Câu 7: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
Sự khuếch tán của đồng sunphat vào nước;
Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian;
Sự tạo thành gió;
Đường tan vào nước.
Câu 8: Tại sao nồi, soong thường làm bằng kim loại mà không làm bằng sứ?
Vì kim loại bền và đẹp;
Vì sứ dễ vỡ;
Vì kim loại dẫn nhiệt tốt;
Vì kim loại dẫn nhiệt kém.
Câu 9: Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật;
Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật;
Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật;
Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 10: Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
nhiệt năng của miếng sắt tăng;
nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi;
nhiệt năng của miếng sắt giảm;
nhiệt năng của nước giảm.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai?
Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác;
Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất;
Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém;
Chất rắn, chất lỏng và chất khí đều dẫn nhiệt tốt.
Câu 12: Sự truyền nhiệt năng bằng hình thức dẫn nhiệt có thể xảy ra
chỉ ở chất rắn.
chỉ ở chất rắn và chất lỏng.
ở cả chất rắn,chất lỏng và chất khí.
ở cả chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không.
B. Phần tự luận:(7đ)
Câu 13:(2đ) Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600 kg lên độ cao 5m trong thời gian 12s. Tính công suất của cần trục?
Câu 14:(1đ) Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng, mỗi cách cho một ví dụ?
Câu 15:(2đ) Hãy giải thích tại sao khi bỏ muối vào cốc nước rồi khuấy lên thì muối tan và nước có vị nặm?
Câu 16: (2đ) Về mùa nào chim thường hay xù lông? Tại sao?
V. Đáp án, hướng dẫn chấm và biểu điểm:
A. Phần trắc nghiệm : Gồm có 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
b
a
b
a
c
d
c
c
a
c
d
c
B. Phần tự luận : Gồm 04 câu
Câu 13:(2.0đ)
Cho biết : m = 600kg
h = 5m
t = 12s
P = ? (0,5đ)
Giải
Trọng lượng của vật là:
P=10.m= 10.600= 6000(N) (0,5đ)
Công thực hiện được của công nhân là:
A = F.s = P.h = 6000.5 = 30000 (J) (0,5đ)
Công suất của công nhân là:
P = (W) (0,5đ)
Câu 14. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là:
- Thực hiện công, ví dụ: chà xát một miếng vải lên miếng đồng, miếng đồng sẽ nóng lên, nhiệt năng của miếng đồng tăng (0,5đ)
- Truyền nhiệt, ví dụ: nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh, miếng đồng sẽ lạnh đi, nhiệt năng của nó giảm (0,5đ)
Câu 15. Giữa các phân tử muối cũng như phân tử nước có khoảng cách, nên khi khuấy lên các phân tử của muối xen vào khoảng cách giữa các phân tử của nước cũng như các phân tử của nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử của muối do đó muối tan và nước có vị mặn.
Câu 16. Về mùa đông chim thường hay xù lông, vì để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim giúp cho nhiệt ít truyền ra ngoài môi trường. Do đó giúp chim giữ ấm cơ thể. (2.0đ)
Điểm 0,1,2,3
Döôùi TB
Điểm 8,9, 10
Treân TB
9A1
9A2
VI. Nhaän xeùt:
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
Ruùt kinh nghieäm:...............................................................................
............................................................................
A. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào đáp án (a,b,c,d) đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:(5đ)
Câu 1: Đơn vị đo công suất là
Oát(W).
Jun (J).
Kilôjun (KJ).
Niutơn(N).
Câu 2: Daïng naêng löôïng maø baát kì vaät naøo cuõng coù laø gì ?
Ñoäng naêng ;
Theá naêng ;
Nhieät naêng ;
Cô naêng .
Câu 3: Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
càng nhanh.
càng chậm.
không thay đổi.
không xác định được.
Câu 4: Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng mấy cách chính:
Một cách.
Hai cách.
Ba cách.
Bốn cách.
Câu 5: Trong ba chất: kim loại, nước và không khí, thì chất dẫn nhiệt tốt nhất là?
Không khí.
Nước.
Kim loại.
Cả 3 chất đều dẫn nhiệt như nhau.
Câu 6: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là
chuyển động thẳng đều.
chuyển động cong.
chuyển động tròn.
chuyển động không ngừng.
Câu 7: Máy cơ đơn giản giúp ta:
Thu được lợi nhiều lần về công;
Thu được lợi nhiều lần về lực;
Thu được lợi nhiều lần về đường đi;
Thu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, và ngược lại.
Câu 8: Đơn vị của cơ năng là gì?
J (Jun).
N ( Niuton).
W (Oát).
J/s (Jun trên giây).
Câu 9: Mét ngêi kÐo mét gÇu níc nÆng 20N tõ giÕng s©u 6m lªn. Thêi gian kÐo hÕt 0,5 phót. C«ng suÊt cña ngêi ®ã lµ :
20W ;
240W ;
60W ;
4W.
Câu 10: Trộn 50 cm3 ngô với 50 cm3 cát cho thật đều thì được:
A: đúng 100 cm3 hỗn hợp, vì có sự bảo toàn thể tích.
B: ít hơn 100 cm3, vì một phần các hạt cát đã xen vào các khoảng trống giữa các hạt ngô
C: được nhiều hơn 100cm3 vì càng lộn xộn càng chiếm nhiều thể tích hơn, giống như quần áo gấp gọn chiếm ít chỗ trong tủ hơn quần áo vo tròn để lộn xộn.
D: ít hơn 100 cm3, vì trộn hai thứ khác nhau vào với nhau bao giờ cũng được ít hơn.
A
B
P
Câu 11: Dùng hệ thống ròng rọc như hình vẽ, coi ma sát không đáng kể. Hãy chọn câu phát biểu đúng?
Hệ thống này không cho lợi về công vì khi đươc lợi hai lần về lực
thì lại thiệt hai lần về đường đi;
Hệ thống này cho lợi về công vì ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực;
Hệ thống này cho lợi về công vì hệ thống có tác dụng thay đổi hướng của lực;
Hệ thống này cho lợi về công vì đỡ tốn lực.
Câu 12: Công thức tính công suất là:
b) c) d)
Câu 13: Các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brao chuyển động không ngừng vì
chúng chính là phân tử
chúng cũng nhỏ gần như các phân tử.
chúng bị các phân tử nước va chạm không đều nhau, theo nhiều hướng khác nhau.
chúng bị các nguyên tử nước va chạm không đều nhau, theo nhiều hướng khác nhau.
Câu 14: Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
năng lượng dưới dạng nhiệt của vật.
năng lượng mà vật thu được khi bị đun nóng.
năng lượng thu được trong quá trình đốt cháy vật ấy.
Câu 15: Sự truyền nhiệt năng bằng dẫn nhiệt có thể sảy ra
chỉ ở chất rắn.
chỉ ở chất rắn và chất lỏng.
ở cả chất rắn,chất lỏng và chất khí.
ở cả chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không.
Câu 16: Công suất là công thực hiện được
trong một đơn vị thời gian.
trên một đơn vị độ dài.
trên một đơn vị khối lượng.
khi lực có cường độ bằng đơn vị.
Câu 17: Thả đồng xu bằng kim loại vào cốc nước nóng thì
nhiệt năng của đồng xu tăng..
nhiệt năng của đồng xu giảm.
nhiệt năng của đồng xu không thay đổi.
nhiệt độ của đồng xu giảm.
Câu 18: Moät vieân ñaïn ñang bay leân cao theo em phaûi coù nhöõng daïng naêng löôïng naøo :
Ñoäng naêng vaø theá naêng;
Theá naêng;
Nhieät naêng, theá naêng;
Ñoäng naêng, theá naêng vaø nhieät naêng.
Câu 19: Quả bóng bay được bơm căng, dù cột chặt cũng cứ ngày một xẹp dần vì
nhiệt độ quả bóng giảm.
bóng đàn hồi tự co lại.
các phân tử khí có thể thoát ra ngoài quả bóng.
thể tích các phân tử co lại.
Câu 20: Các nguyên tử và phân tử có thể nhìn thấy được bằng:
Kính lúp;
Gương phẳng;
Mắt thường;
Kính hiển vi điện tử.
B. TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1: (2.0đ) Trong thời gian 30s một con ngựa kéo xe. Thực hiện được một công là 1500J. Tính công suất của ngựa.
Câu 2: ( 3.0 đ) Nhiệt lượng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì phải làm thế nào?
V. Xaây döïng höôùng daãn chaám (ñaùp aùn) vaø thang ñieåm :
A. TRẮC NGHIỆM.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
D
A
B
C
D
D
A
D
B
Câu hỏi
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
A
C
A
C
A
A
B
D
C
D
B. TỰ LUẬN.
Câu 1:(2.0 điểm)
Cho biết Bài làm
t = 30s
A = 1500J Công suất của ngựa là:
P=?
F=?
ADCT:
Nên ta có:
Câu 2: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.(0.5 đ)
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng:(0.5đ)
+ Thực hiện công.
+ Truyền nhiệt.
Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong nóng lên trước, nở ra và làm cho cốc vỡ. Nếu cốc có thành mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ.(1.0đ)
Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bằng một ít nước nóng trước khi rót nước sôi vào.(1.0đ)
Loaïi
Lôùp
0-2
3-4
Toång
5-6
7-8
9-10
Toång
8a1
8a2
Nhaän xeùt:
VI. Ruùt kinh nghieäm : ..........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 28 Ly 8 Tiet 28 nam 20132014.doc