I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được khi nào vật có cơ năng?
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì cĩ thế năng.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
2. Kĩ năng: - Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, làm việc nghiêm túc, cẩn thận .
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ 16.1; 16.4. . Máng nghiêng, bi thép, miếng gỗ.
2. HS: - Chuẩn bị kiến thức ở nhà .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niện , công thức công suất và giải thích các đại lương có trong công thức ? . Làm bài tập 15.1 va 15.2 SBT ?
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 8 - Tiết 21, Bài 16: Cơ năng - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn: 12-01-2014
Tiết : 21 Ngày dạy : 14-01-2014
Bài 16:
CƠ NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được khi nào vật cĩ cơ năng?
- Nêu được vật cĩ khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì cĩ thế năng.
- Nêu được vật cĩ khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
2. Kĩ năng: - Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng liên quan.
3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn, làm việc nghiêm túc, cẩn thận .
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ 16.1; 16.4. . Máng nghiêng, bi thép, miếng gỗ.
2. HS: - Chuẩn bị kiến thức ở nhà .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niện , công thức công suất và giải thích các đại lương có trong công thức ? . Làm bài tập 15.1 va 15.2 SBT ?
3. Tiến trình:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
– Khi nào có công cơ học? Khi vật có khả năng thực hiện công => có cơ năng (dạng năng lượng đơn giản nhất). Vào bài mới
- HS đề xuất phương án giải quyết.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm cơ năng:
- Thông báo khái niệm cơ năng: vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng, Đơn vị cơ năng là jun
- Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng.
- Thu thập thông tin khái niệm cơ năng: Vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ n.ăng , Đơn vị cơ năng là jun
I. Cơ năng:
- Khi vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
- Cơ năng được đo bằng đon vị Jun (J).
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng:
- GV treo hình 16.1 a, b lên bảng y/c học sinh quan sát
- Quả nặng A nằm trên mặt đất có khả năng sinh công không?
- Chỉ vào hình 16.1b và nêu C1: à điều khiển cả lớp thảo luận câu trả lời của học sinh.
- Cơ năng này phụ thuộc vào gì? Dẫn dắt hs bằng các câu hỏi để đi đến kết luận vật ỏ vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn.
- GV trình diễn thí nghiệm mô tả ở hình 16.2a và 16.2b SGK
- Gíới thiệu thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành ném lò xo bằng cách kéo dây và đăït quả năng ở phía trên.
- GV nêu C2: y/c hs thảo luận tìm phương án trả lời.
- Gợi ý tìm ra phương án khả thi.
- Nêu các câu hỏi phụ để học biết được nếu lò xo biến dạng đàn hồi càng lớn thì thế năng càng lớn à Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng vào độ biến dạng đàn hồi của lò xo gọi là thế năng đàn hồi.
- Quan sát hình trên bảng.
- Không thực hiện được công.
C1: Quả năng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây, sức căng của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công, như vậy quả nặng A khi đưa lên một độ cao nào đó nó có khả năng thực hiên công tức là có cơ năng.
- Cả lớp thảo luận câu trả lời của cá nhân trả lời.
- kết luận vật ỏ vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn.
- Quan sát thí nghiệm của GV.
- Thu thập thông tin: Khi kéo khoá thì lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là lò xo khi biến dạng có cơ năng.
-hs thảo luận tìm phương án trả lời.
- Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng vào độ biến dạng đàn hồi của lò xo gọi là thế năng đàn hồi.
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
- Khi đưa vật nặng lên cao, nó có khả năng thực hiện công cơ học, nên nó có cơ năng.
+ Vật ở vị trí càng cao thì thế năng càng lớn.
+ Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn.
+ Vật ở trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng không.
2. Thế năng đàn hồi:
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng gọi là thế năng đàn hồi. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật.
* Vậy: Có hai dạng thế năng.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất (Gốc thế năng), và khối lượng của vật.
- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật.
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về động năng:
- GV tiến hành làm thí nghiệm.
- Giới thiệu dụng cụ và mục đích làm thí nghiệm.
- Thực hiện thao tác: Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng đập vào miếng gỗ B sau đó y/c hs trả lời C3, C4, C 5?
- GV tiếp tục làm thí nghgiệm cho quả cầu lăn ở vị trí cao hơn và y/c hs trả lới C6?
- GV tiếp tục làm thí nghiệm thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng > quả cầu A cùng thả cùng một vị trí cao như quả cầu A, y/c hs quan sát và trả lời C7, C8?
GV Nhấn mạnh: Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
- Quan sát thí nghiệm của GV
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn
C4: Quả cầu A tác dụng một lực lên miếng gỗ B tức là đã sinh ra một công cơ học vậy quả cầu có cơ năng
C5: Sinh công (thực hiện công)
-C6: So với thí nghiệm 1 lần này quả cầu chuyển động được một đoạn dài hơn, như vậy khả năng thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn trước. Quả cầu A rơi ở vị trí cao hơn nên vận tốc của nó lớn à Đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước.
à Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
C7: Miếng gỗ B chuyển động một quãng đường dài hơn Như vạây công của quả cầu A’ lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trướcà Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng.
-C8: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
II. Động năng:
1.Khi nào vật có động năng:
-Cơ năng của vật có được do chuyển động gọi là động năng.
2. Động năng phụ thuộc các yếu tố nào?
- Vật có khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
- Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn.
C4: Quả cầu A tác dụng một lực lên miếng gỗ B tức là đã sinh ra một công cơ học vậy quả cầu có cơ năng.
C5: Sinh công (thực hiện công)
-C6: So với thí nghiệm 1 lần này quả cầu chuyển động được một đoạn dài hơn, như vậy khả năng thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn trước. Quả cầu A rơi ở vị trí cao hơn nên vận tốc của nó lớn à Đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước à Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
C7: Miếng gỗ B chuyển động một quãng đường dài hơn. Như vạây công của quả cầu A’ lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trước à Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng
-C8: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Hoạt động 5: Vận dụng:
- Cho hs làm bài tập C9, C10 và thảo luận câu trả lời cho nhau?
- C9: Nêu được ví dụ vật có động năng, thế năng, vừa có thế năng vừa có cả động năng.
-C10:
+Hình a. thế năng đàn hồi.
+Hình b. động năng.
+Hình c. thế năng hấp dẫn.
III. Vận dụng:
C9: Vật đang chuyển động trong khung trung, con lắc lò xo dao động.
C10: a- thế năng; b- động năng; c- thế năng.
IV. Củng cố: - Thế năng hấp dẫn là gì? thế nào là thế năng đàn hồi chúng phụ thuộc vào gì?
- Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vaò gì? Khi nào ta nói vật có cơ năng?
V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết.
- Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 16.2 trong SBT.
- Học ghi nhớ SGK. Chuẩn bị bài tổng kết chương SGK.
Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 21 Ly 8 Tiet 21 nam 20132014.doc