Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 13: Độ to của âm - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm .

 - So sánh được âm to , âm nhỏ .

 2. Kỹ năng : - Qua thí nghiệm rút ra được :

 + Khái niệm biên độ dao động.

 + Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ .

 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế .

II. Chuẩn bị

- Nhóm HS : + 1 đàn ghi ta . + 1 lá thép

 + 1 trống , dùi , 1 giá thí nghiệm , 1 con lắc ( bóng )

III. Tiến trình lên lớp:

 A. Ổn định lớp

B. Kiểm tra bài cũ:

+ HS1: Làm bài 11.4 ?

+HS2: Tần số là gì ? Đơn vị tần số ? Âm cao , thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ?

 C. Bài mới. Tổ chức tình huống học tập

 GV: Nêu vấn đề như phần mở bài SGK

 GV? Khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ ?.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 13: Độ to của âm - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/ /11/2013 Ngày dạy : 12/ 11/2013 Tiết 13 : ĐỘ TO CỦA ÂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm . - So sánh được âm to , âm nhỏ . 2. Kỹ năng : - Qua thí nghiệm rút ra được : + Khái niệm biên độ dao động. + Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ . 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế . II. Chuẩn bị Nhóm HS : + 1 đàn ghi ta . + 1 lá thép + 1 trống , dùi , 1 giá thí nghiệm , 1 con lắc ( bóng ) III. Tiến trình lên lớp: A. Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ: + HS1: Làm bài 11.4 ? +HS2: Tần số là gì ? Đơn vị tần số ? Âm cao , thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ? C. Bài mới. Tổ chức tình huống học tập GV: Nêu vấn đề như phần mở bài SGK GV? Khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ ?. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1: Nghiên cứu về biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra . GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK . GV? TN gồm những dụng cụ gì ? TH TN như thế nào GV:Y/C HS làm TN. HD HS quan sát dao động của đầu thước , lắng nghe âm phát ra và điền vào bảng 1 . HS: Làm TN theo nhóm và điền kết quả vào bảng 1. GV: Thông báo về biên độ dao động . GV: Y/cầu HS làm việc cá nhân h/ thành C2. HS: Trả lời C2. Thảo luận toàn lớp để có câu trả lời đúng . GV? Bằng một chiếc trống và một quả bóng treo trên sợi dây , hãy nêu phương án làm thí nghiệm để kiểm tra nhận xét C2 . HS: Nêu phương án thí nghiệm GV: Sửa chữa và yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm chứng . Lưu ý : Quan sát biên độ dao động của quả bóng và lắng nghe âm phát ra . HS: Làm thí nghiệm theo nhóm , quan sát và lắng nghe âm phát ra . GV? Khi gõ nhẹ và khi gõ mạnh âm phát ra ntn ? biên độ dao động của quả bóng ntn? HS:Gõ nhẹ:Âm nhỏ Q/bóng dđ với bđ nhỏ Gõ mạnh:Âm toQ/ bóng dđ với biên độ lớn GV: Yêu cầu HS hoàn thành C3. Thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng . GV: Y/cầu HS hoàn thành KL trang 35 SGK. HS: Thảo luận để rút ra kết luận . GV đặt vấn đề: Đơn vị đo độ to của âm là gì? HĐ2 : Tìm hiểu độ to của một số âm . GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK . GV? Đơn vị đo độ to của âm là gì ? Kí hiệu ? GV: Giới thiệu độ to của một số âm trong bảng 2 trang 35 SGK. GV: Giới thiệu : Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn : 70 dB. GV: Liên hệ: Trong chiến tranh, người dân ở gần chỗ bom nổ tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm lớn hơn 130 dB làm cho màng nhĩ bị thủng . HĐ3 : Vận dụng GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4, , C6 . GV kiểm tra rồi cho HS thảo luận . GV? Khoảng cách nào là biên độ ? GV? Tại sao người ta nói “ mở đài to đến thủng cả màng loa” câu nói đó có ý đúng không ? Giải thích ? I. Âm to , âm nhỏ – Biên độ dao động -Thí nghiệm 1 - Nâng đầu thước lệch nhiều Thước dao động mạnh Âm phát ra to. - Nâng đầu thước lệch ít Đầu thước dao động yếu âm phát ra nhỏ . * Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động . C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều , biên độ dao động càng lớn , âm phát ra càng to. - Thí nghiệm 2 C3: Quả bóng lệch càng nhiều chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn , tiếng trống càng to . * Kết luận : Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn . II. Độ to của một số âm . - Độ to của âm đựoc đo bằng đơn vị đêxiben . Kí hiệu dB III. Vận dụng C4: Khi gảy mạnh dây đàn, dây đàn d đ mạnh, biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn sẽ to . C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to thì màng loa dao dộng mạnh , biên độ dao động của màng loa lớn và ngược lại . D. Củng cố: - Độ to của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm ? - Đơn vị độ to của âm là gì ? - GV thông báo nội dung phần: Có thể em chưa biết - Yêu cầu HS làm bài tập 12.1 & 12.2 (SBT) GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” GV: Âm truyền đến tai Màng nhĩ dao động . Âm to Màng nhĩ dao động với biên độ lớn màng nhĩ bị căng quá nên thủng điếc tai . GV? Khi có âm quá to , người ta thường có động tác gì để bảo vệ tai ? HS: Lấy hai tay bịt vào tai hoặc lấy bông bịt tai .. E – Hướng dẫn học ở nhà  : - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 12.1 đến 12.5 SBT - Chuẩn bị bài : Môi trường truyền âm .

File đính kèm:

  • doct13 . doc.doc
Giáo án liên quan