I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
* Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm.
* Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị.
Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy và mẫu lá chuối.
Cả lớp: 1 cốc không và 1 cốc có nước.
III. Tiến trình lên lớp:
A .Ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Bài mới.
* Đặt vấn đề (1'): Yêu cầu học sinh nghiên cứu và nêu mục đích của bài.
HS: Đọc phần mở bài SGK và nêu vấn đề nghiên cứu.
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 11: Nguồn âm - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày giảng: 29/10/2013
Tiết 11 : NGUỒN ÂM
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
* Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm.
* Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị.
Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy và mẫu lá chuối.
Cả lớp: 1 cốc không và 1 cốc có nước.
III. Tiến trình lên lớp:
A .Ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Bài mới.
* Đặt vấn đề (1'): Yêu cầu học sinh nghiên cứu và nêu mục đích của bài.
HS: Đọc phần mở bài SGK và nêu vấn đề nghiên cứu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Nhận biết nguồn âm.
GV: Y/C HS hãy cùng giữ im lặng và lắng tai nghe .
GV? Nêu những âm mà em nghe được và xem chúng được phát ra từ đâu ? HS : Trả lời C1.
?Các em lấy một số ví dụ về nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm:
C1: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
C2: Kể tên nguồn âm: Dây đàn, dây cao su, cốc thủy tinh, nói, khóc
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm.
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm hình 10.1, 10.2, 10.3.GV?
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí nào ?
HS: Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên , nằm trên đường thẳng .
GV: Yêu cầu HS trả lời C3 .
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 2 . Thay cốc thuỷ tinh bằng trống .
HS: Làm thí nghiệm gõ nhẹ vào mặt trống .
GV: Yêu cầu HS trả lời C4.
GV gợi ý : Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống có rung động .
GV: Yêu cầu HS kiểm tra lại thí nghiệm .
HS: Kiểm tra theo nhóm xem mặt trống có rung động không bằng cách để mẩu giấy lên mặt trống .
GV: Thông báo khái niệm dao động của vật .
GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm : Dùng búa gõ vào một nhánh của âm thoa , lắng nghe , quan sát .
HS: Làm thí nghiệm 3 theo nhóm HS: Trả lời C5: Âm thoa dao động
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
* Thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
SGK
C3: Quan sát được dây cao su rung động, nghe được nguồn âm
2. Thí nghiệm 2
C4: - C4: Cốc thủy tinh phát ra âm
Cốc thủy tinh rung động
Sự rung động ( chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của vật gọi là dao động .
- 3. Thí nghiệm 3
Kết luận : Khi phát ra âm các vật đều dao động.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV : Yêu cầu HS trả lời C6.
HS : Cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho phát ra âm .
HS: Trả lời C7 và thảo luận về câu trả lời
GV? Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà muốn dừng lại thì phải làm thế nào ?
HS: Giữ cho vật đó không dao động .
GV? Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
HS: Các vật phát ra âm đều dao động .
GV: Cho HS đọc mục có thể em chưa biết
III. Vận dụng.
C7:
+ Dây đàn ghi ta dao động phát ra tiếng đàn .
+ Cột không khí trong ống sáo dao động phát ra tiếng sáo .
D - Củng cố. :
? Nêu các bộ phận đó phát ra âm mà muốn dừng thì phải làm như thế nào.
? Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì.
? Con người ta nói được nhờ bộ phận nào phát âm.
E – Hướng dẫn học ở nhà : Về nhà các em xem lại nội dung bài học đồng thời trả lời các câu hỏi ở sách bài tập và chuẩn bị mỗi nhóm 4 viên pin con thỏ - Làm bài tập 10.1 đến 10.5 SBT
- Chuẩn bị bài : Độ cao của âm .
File đính kèm:
- t11..doc