Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 25, Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế. Phân biệt nhiệt giai Cenxiut và Farenhai, cách chuyển đổi giữa 2 nhiệt giai

- Kỹ năng: Sử dụng nhiệt kế đúng mục đích

- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập

II. Chuẩn bị:

- Ba côc thủy tinh, Một chậu đựng nước, Một bình đựng nước đá, Một phích nước nóng, Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế

III. Phương pháp

- Thí nghiệm trực quan, tìm hiểu và giải quyết vấn đề.

- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.

IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp.

 + Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 25, Bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 28/2/2014 Tiết 25 Ngày dạy: 3/3/2014 Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế. Phân biệt nhiệt giai Cenxiut và Farenhai, cách chuyển đổi giữa 2 nhiệt giai - Kỹ năng: Sử dụng nhiệt kế đúng mục đích - Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị: - Ba côc thủy tinh, Một chậu đựng nước, Một bình đựng nước đá, Một phích nước nóng, Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế III. Phương pháp - Thí nghiệm trực quan, tìm hiểu và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp. + Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn dề bài mới (5’) ? Tính chất hoạt động của băng kép là thế nào? Băng kép dùng để làm gì? ? Tại sao mối cầu phải có khoảng hở? * Đvđ: Như phần mở bài trong SGK - Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh (20’) - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Nêu dụng cụ thí nghiệm ? Nêu các bước làm thí nghiệm và trả lời C1? - Lấy nước ở trong chậu đổ vào 3 côc thủy tinh - Đổ nước nóng vào cốc c và bỏ đá vào cốc a - Nhúng ngón tay trỏ của bàn tay phải vào cốc a, ngón tay trỏ của bàn tay trái vào cốc c (để khoảng 1ph). ? Các ngón tay có cảm giác như thế nào? - Rút cả 2 ngón tay ra vào nhúng vào cốc b ? Cảm giác của các ngón tay sau khi nhúng vào cốc b? ? Cảm giác của ngón tay có cho biết chính xác mức độ nóng lạnh không? ? Thí nghiệm ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì (C2)? - GV: Phát cho các nhóm nhiệt kế ? Đọc GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế? ? Vậy nhiệt kế dùng để làm gì? ? Tìm hiểu cấu tạo bên ngoài của nhiệt kế? - GV giới thiệu chung về cấu tạo của nhiệt kế ? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì? 1. Nhiệt kế - Thí nghiệm – Trả lời câu hỏi + C1: Lấy nước ở trong chậu đổ vào 3 côc thủy tinh. Bỏ đá vào cốc a và đổ nước nóng vào cốc c. Nhúng ngón tay trỏ của bàn tay phải vào cốc a, ngón tay trỏ của bàn tay trái vào cốc c (để khoảng 1ph). => Ngón trỏ tay phải cảm giác lạnh, ngón trỏ tay trái cảm giác nóng. Rút cả 2 ngón tay ra vào nhúng vào bình b => Ngón tay đang lạnh cảm giác nóng lên, còn ngón tay đang nóng cảm giác lạnh đi. => Kết luận: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh + C2: H22.3-H22.4 xác định nhiệt độ 00C và 1000C từ đó vẽ vạch chia độ cho nhiệt kế. + C3: Tìm hiểu GHĐ, ĐCNN, công dụng Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng NK thủy ngân Từ -300C →1300C 10C Đo t0 phòng TN NK rượu Từ -200C → 500C 10C Đo t0 khí quyển NK y tế Từ 350C → 420C 0,10C Đo t0 Cơ thể + C4: Tìm hiểu cấu tạo nhiệt kế: bầu, ống quản, cột chất lỏng, thang chia độ + Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của các chất Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt giai (13’) - GV giới thiệu về nhiệt giai Xenxiut - GV giới thiệu nhiệt giai Farenhai - Giáo viên hướng dẫn đổi từ 0C sang 0F 2. Nhiệt giai a, Nhiệt giai Xenxiut - Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C và của hơi nước đang sôi là 1000C. - Những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm b, Nhiệt giai Farenhai - Trong nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F và của hơi nước đang sôi là 2120F - Vậy 1000C ứng với 2120F-320F=1800F 10C ứng với 1,80F * 200C = 00C+200C = 320F+20x1,80F = 680F Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn (7’) - Cho HS làm C5 - Hướng dẫn HS làm BT 22.1-22.7 SBT - Hướng dẫn Ôn tập từ bài 18 đến bài 22 - Làm C5: Đổi 300C, 370C sang 0F V. Rút kinh nghiệm: Ngaøy thaùng naêm 2014 Kí duyeät

File đính kèm:

  • docTiết 25.doc