I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Kỹ năng: Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí. Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một nút cao su có lỗ, một cốc nước màu.
- Cả lớp: Tranh phóng to bảng 20.1.
III. Phương pháp
- Thực hành trực quan, tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp.
+ Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 23, Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn: 14/2/2014
Tiết 23 Ngày dạy: 17/2/2014
Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Kỹ năng: Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí. Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một nút cao su có lỗ, một cốc nước màu.
- Cả lớp: Tranh phóng to bảng 20.1.
III. Phương pháp
- Thực hành trực quan, tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp.
+ Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề bài mới (5’)
? Các chất lỏng có hiện tượng như thế nào khi nóng lên hoặc lạnh đị? Nêu 1 số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
* Đvđ: Cho HS đọc thông tin đầu bài
- GV nhận xét: Như vậy hiện tượng quả bóng bàn bị móp nhúng vào trong nước nóng thì sẽ phồng lên, nhưng do nguyên nhân nào. Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
HS: Dự đoán nguyên nhân:
+ Vì nước nóng làm quả cầu dãn nở.
+ Vì khí bên trong làm cho quả cầu phồng lên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất khí nóng lên thì nở ra (20’)
- GV giới thiệu thí nghiệm ở hình 20.2 SGK và phân công đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các bước tiến hành thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
- Yêu cầu HS quan sát giọt nước màu trong ống thủy tinh khi làm thí nghiệm và trả lới câu hỏi
- GV hướng dẫn và cho HS trả lời câu C1, C2, C3, C4.
- GV nhận xét các câu trả lời của học sinh.
1. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
+ C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng.
+ C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm.
+ C3: Do không khí trong bình nóng lên.
+ C4: Do không khí trong bình lạnh đi.
Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất – Rút ra kết luận (10’)
- GV treo bảng 20.1 cho HS quan sát, làm C5.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
? Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?
- GV hướng dẫn HS làm C6, rút ra kết luận của bài.
+ C5: HS quan sát bảng 20.1 để rút ra những nhận xét.
* Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
* Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
3. Kết luận:
+ C6:
* Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
* Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn (10’)
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận và trả lời các câu C7.
- Hướng dẫn HS đọc kết luận và phần có thể em chưa biết.
- Hướng dẫn cho HS làm BT 20.1-20.4
- Hướng dẫn tìm hiểu bài: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
4. Vận dụng:
C7: Vì không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngaøy thaùng naêm 2014
Kí duyeät
File đính kèm:
- Tiết 23.doc