I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở
2. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện.
- Biết cách trình bày lời giải ngắn gọn, lập luận đúng.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hệ thống câu hỏi và các dạng bài tập cơ bản.
- HS : Bảng phụ sơ đồ các mạch điện 6.1, 6.2, 6.3
III. Phương pháp
- Thực hành, vấn đáp gợi mở, .
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu hệ thức định luật ôm ?
- Các hệ thức được suy ra từ hệ thức định luật ôm?
- Các hệ thức áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp ?
- Các hệ thức áp dụng cho đoạn mạch song song ?
3. Bài mới (35 phút)
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 7: Bài tập vận dụng định luật ôm - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/9/2012
Ngày giảng: 15/9/2012
Tiết 7: Bài tập vận dụng định luật ôm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở
2. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện.
- Biết cách trình bày lời giải ngắn gọn, lập luận đúng.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hệ thống câu hỏi và các dạng bài tập cơ bản.
- HS : Bảng phụ sơ đồ các mạch điện 6.1, 6.2, 6.3
III. Phương pháp
- Thực hành, vấn đáp gợi mở, ....
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu hệ thức định luật ôm ?
- Các hệ thức được suy ra từ hệ thức định luật ôm?
- Các hệ thức áp dụng cho đoạn mạch nối tiếp ?
- Các hệ thức áp dụng cho đoạn mạch song song ?
3. Bài mới (35 phút)
Hoạt động1: Giải bài tập đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở (10 phút)
Mục tiêu:
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở
- Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Biết cách trình bày lời giải ngắn gọn, lập luận đúng.
Đồ dùng: Bảng phụ sơ đồ các mạch điện 6.1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS tìm hiểu nội dung bài tập 1.
- Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
- Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV để làm câu a.
+ R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
+ Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
+ Khi biết HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy qua mạch chính, và cường độ dòng điện thì vận dụng công thức nào để tính Rtđ ?
+ Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1 ?
- Yêu cầu HS tìm cách giải khác đối với câu b.
Hướng dẫn: Tính U2 từ đó tính R2
- Từng HS nêu cách làm câu b.
- Đại diện 1 HS đọc lời giải.
- HS suy nghĩ tìm cách tính R2 bằng cách khác.
Giải bài tập 1:
Tóm tắt:
Bài giải:
Vì R1 nt R2 nt (A) nên IA = IAB = 0,5 A
UV = UAB = 6V
a) Rtd =
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12
b) Vì R1 nt R2
Vậy điện trở R2 bằng 7
Hoạt động2: Giải bài tập đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất là ba điện trở (10 phút).
Mục tiêu:
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Biết cách trình bày lời giải ngắn gọn, lập luận đúng.
Đồ dùng: Bảng phụ sơ đồ các mạch điện 6.2
- HS đọc tìm hiểu bài, tóm tắt, vẽ hình
- Từng HS trả lời câu hỏi của GV để làm câu a.
Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài và trả lời các câu hỏi:
- R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
- Các Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
- Dựa vào các yếu tố nào để tính UAB ?
- Để tính được R2 trước tiên cần tính yếu tố nào ?
GV yêu cầu HS tìm cách tính R2 bằng cách khác.
Hướng dẫn:- Từ kết quả phần a, tính Rtđ
- Biết Rtđ và R1, hãy tính R2.
-Từng HS làm câu b.
- Thảo luận nhóm tìm cách giải khác đối với câu b.
- Đại diện vài nhóm nêu cách giải phần b.
Giải bài tập 2:
Tóm tắt:
Bài giải:
a) (A) nt R1
(A) nt (R1 // R2)
Từ công thức :
Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V
b) Vì
Vậy điện trở R2 bằng 20
Hoạt động 3: Giải bài tập hỗn hợp với nhiều nhất ba điện trở. (15 phút).
Mục tiêu:
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc song song, đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện.
- Biết cách trình bày lời giải ngắn gọn, lập luận đúng.
Đồ dùng: Bảng phụ sơ đồ các mạch điện 6.3
- HS tìm hiểu bài, vẽ hình, tóm tắt.
- Từng HS trả lời câu hỏi của GV để làm câu a.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ các điện trở được mắc với nhau như thế nào ?
+ R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ?
+ Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch ?
+ Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB ?
+ Viết công thức tính CĐDĐ qua R1?
+ Viết công thức tính UMB từ đó tính I2,I3
- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :
Cách 2: Sau khi tính I1, vận dụng hệ thức:
và I1 = I3 + I2 từ đó tính được I2, I3
Cách 3: UMB = UAB – UAM từ đó tính I2, I3.
- Từng HS trả lời câu hỏi, làm câu b.
- HS thảo luận tìm cách giải pháp đối với câu b.
- Vài nhóm nêu cách giải khác.
Giải bài tập 3:
Tóm tắt:
Bài giải :
a) (A) nt R1 nt (R2 // R3)
Vì R2 = R3
Điện trở của đoạn mạch AB là 30
b) áp dụng công thức định luật Ôm
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A
cường độ dòng điện qua R2 , R3 bằng nhau và bằng 0,2A
4. Củng cố (3 phút).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Nêu các bước giải 1 bài tập vật lí áp dụng định luật Ôm ?
- Các nhóm HS đưa ra câu trả lời, GV cho HS ghi vở các bước giải.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút).
- Xem lại nội dung và phương pháp giải các bài tập trên.
- Chuẩn bị bài mới: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
File đính kèm:
- tiet6.doc