I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi trong phần tự kiểm tra.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải bài tập trong phần vận dụng.
3. Thái độ: - Biết làm việc hợp tác để tiến hành có kết quả công việc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Các nội dung có liên quan đến tổng kết chương.
2. HS: - Xem trước bài tổng kết chương.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong bài mới ?
3. Tiến trình:
7 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 65, Bài 58: Tổng kết chương 3 quang học - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu hỏi tự kiểm tra:
- Cho hs trả lời câu hỏi tự kiểm tra và chỉ định người phát biểu?
- Chỉ định hs khác phát biểu đánh giá câu trả lời của bạn?
- GV phát biểu nhận xét của mình và hợp thức hoá các câu kết luận cuối cùng.
Vì có 16 câu tự kiểm tra nên chỉ chọn 8 câu để hs trả lời (5 quang hình và 3 quang lý)
Trình bày câu trả lời cho các câu tự kiểm tra (Những câu trả lời này đã được hs chuẩn bị trước ở nhà)
1.a) Tia sáng bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ
b)Góc tới bằng 600. Góc khúc xạnhỏ hơn 600.
2. Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm hoặc: Thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó
Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.
3.Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính
4. Dùng hai tia đặc biệt phát ra từ điểm B: Tia qua quang tâm và tia song song với trục chính.
5. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kính phân kì.
6.Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là TKPK
7.Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ. Aûnh của vật cần chụp hiện trên phim. Đó là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
8. Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. Thể thuỷ tinh tương tự như vật kính, màng lưới tương tự như phim trong máy ảnh
9. Điểm cực viễn và điểm cực cận.
10. Mắt cận không nhìn được các vật ở xa, khi nhìn các vật ở gần thì người cận thị phải đưa vật đó lại gần mắt. Để khắc phục tật cận thị thì người cận thị phải đeo kính phân kì sao cho có thể nhìn được các vật ở xa.
11.Kính lúp là những dụng cụ dùng để quan sát những vật rất nhỏ. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự không được dài quá 25cm
12. Ví dụ về nguồn phát sáng trắng: Mặt trời, ngòn đèn điện , đèn ống .
Ví dụ về cách tạo ra ánh đỏ: Dùng đèn LED đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, dùng bút laze phát ánh đỏ, chiếu ánh sáng trắng lên mặt ghi của đĩa CD.
13. Muốn biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những màu nào, ta chùm sáng đó đi qua lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của đĩa CD
14.Muốn trộn hai ánh sáng màu với nhau, ta cho hai chùm sáng đó chiếu vào cùng một chỗ trên một màn ảnh trắng hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vaò mắt. Khi trộn khi hai ánh sáng màu khác nhau thì ta được một ánh sáng có màu khác với hai màu của ánh sáng ban đầu.
15. Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ, nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh ta sẽ thấy tờ giấy gần như màu đen.
16.Trong việc sản xuất mối, người ta ađã sử dụng tacù dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. Nước trong nước biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi.
I. Tự kiển tra:
Trình bày câu trả lời cho các câu tự kiểm tra (Những câu trả lời này đã được hs chuẩn bị trước ở nhà)
1.a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hiện tượng khúc xạ
b)Góc tới bằng 600. Góc khúc xạnhỏ hơn 600.
2. Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm hoặc: Thấu kính hội tụ cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó
Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.
3.Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính
4. Dùng hai tia đặc biệt phát ra từ điểm B: Tia qua quang tâm và tia song song với trục chính .
5. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kính phân kì.
6.Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là TKPK
7.Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ. Aûnh của vật cần chụp hiện trên phim. Đó là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
8. Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. Thể thuỷ tinh tương tự như vật kính, màng lưới tương tự như phim trong máy ảnh
9. Điểm cực viễn và điểm cực cận.
10. Mắt cận không nhìn được các vật ở xa, khi nhìn các vật ở gần thì người cận thị phải đưa vật đó lại gần mắt. Để khắc phục tật cận thị thì người cận thị phải đeo kính phân kì sao cho có thể nhìn được các vật ở xa.
11.Kính lúp là những dụng cụ dùng để quan sát những vật rất nhỏ. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự không được dài quá 25cm
12. Ví dụ về nguồn phát sáng trắng: Mặt trời, ngòn đèn điện, đèn ống .
Ví dụ về cách tạo ra ánh đỏ: Dùng đèn LED đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, dùng bút laze phát ánh đỏ, chiếu ánh sáng trắng lên mặt ghi của đĩa CD.
13. Muốn biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những màu nào, ta chùm sáng đó đi qua lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của đĩa CD
14.Muốn trộn hai ánh sáng màu với nhau, ta cho hai chùm sáng đó chiếu vào cùng một chỗ trên một màn ảnh trắng hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vaò mắt. Khi trộn khi hai ánh sáng màu khác nhau thì ta được một ánh sáng có màu khác với hai màu của ánh sáng ban đầu.
15. Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ, nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh ta sẽ thấy tờ giấy gần như màu đen.
16.Trong việc sản xuất mối, người ta ađã sử dụng tacù dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. Nước trong nước biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi.
Hoạt động 2: Bài tập:
- Chỉ định một số câu vận dụng để hs làm ?
- Hướng dẫn hs trả lời
- Chỉ định hs trả lời đáp án của mình và hs khác phát biểu đánh giá câu trả lời đó?
- GV phát biểu nhận xét và hợp thức hoá kết luận cuối cùng
- Cho hs làm việc cá nhân trả lời câu17,18,19,20,21?
- Hướng dẫn làm bài 22:
*Căn cứ vào đề bài yêu cầu hs vẽ hình
*Yêu cầu hs nêu đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính phân kì
*A’B’ là đường trung bình của tam giác ABO .từ đó tính OA’
- Hướng dẫn bài 23
* Yêu cầu hs vẽ hình?
* Xét hai tam gíac rOAB và rOA’B’ đồng dạng với nhau
* Lập các cạnh tỉ lệ trong hai tam giác đồng dạng vừa xét
* Từ hai biểu thức tìm được để tính Aûnh của vật
- Hướng dẫn bài 24
* Gọi OA là khoảng cách từ mắt đến cửa ;OA’ là khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới; AB là cái cửa A’ B ‘ là ảnh
* căn cứ vào đề bài yêu cầu hs vẽ hình
a) Làm các câu vận dụng theo sự chỉ định của GV
b) Trình bày kết quả theo yêu cầu của GV
17.B ; 18.B ; 19. B ;20 D
21. a-4; b-3 ;c-2 ; d-1
c) Xem hình 58.1 SGK
b)A’B’ là ảnh ảo
c) Vì điểm A trùng với điểm F , nên BO và AI là hai đường chéo của hình chữ nhật
BAOI . Điểm B’ là giao điểm của hai đường chéo. A’B’ là đường trung bình của tam giác rABO.
Ta có
vậy ảnh nằm cách thấu kính 10 cm
a) Xem hình 58.2
b) AB=40cm ; OA=120cm ;OF = 8 cm
Xét hai tamgíac rOAB và rOA’B’ đồng dạng với nhau ta có :
(1)
vì AB=OI nên:
(2)
Từ (1) và (ø2 ):
hay
Thay số:
Aûnh cao 2,86 cm
Gọi OA là khoảng cách từ mắt đến cửa ( OA=5m =500cm ) OA’ là khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới (OA’=2cm); AB là cái cửa (AB=2m=200cm) A’ B ‘ là ảnh của cái cửa trên màng lưới:
. Vậy Aûnh của cửa cao 0,8cm
II . Vận dụng:
17.B ; 18.B ; 19. B ;20 D
21. a-4; b-3 ;c-2 ; d-1
c) Xem hình 58.1 SGK
b)A’B’ là ảnh ảo
c) Vì điểm A trùng với điểm F , nên BO và AI là hai đường chéo của hình chữ nhật
BAOI . Điểm B’ là giao điểm của hai đường chéo . A’B’ là đường trung bình của tam giác rABO.
Ta có
vậy ảnh nằm cách thấu kính 10 cm
a) Xem hình 58.2
b) AB=40cm ; OA=120cm ;OF = 8 cm
Xét hai tamgíac rOAB và rOA’B’ đồng dạng với nhau ta có :
(1)
vì AB=OI nên:
(2)
Từ (1) và (ø2 ):
hay
Thay số:
Aûnh cao 2,86 cm
Gọi OA là khoảng cách từ mắt đến cửa ( OA=5m =500cm ) OA’ là khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới (OA’=2cm); AB là cái cửa (AB=2m=200cm) A’ B ‘ là ảnh của cái cửa trên màng lưới:
. Vậy Aûnh của cửa cao 0,8cm
IV. Củng cố : - Cho HS củng cố lại kiến thức?
V. Hướng dẫn về nhà : - Xem lại nội dung kiến thức
- Làm bài tập còn lại, chuẩn bị nội dung cho bài 59 SGK.
Rút kinh nghiệm :
Bài 25 :a) Nhìn vào ngọn đèn dây tóc qua kính lọc màu đỏ ,ta thấy ánh sáng màu đỏ
b) Nhìn ngọn đèn qua kính lọc màu lam , ta thấy ánh sáng màu lam .
c)Chập hai kính lọc màu đỏ và màu lam lại với nhau rồi nhìn ngọn đèn dây tóc nóng sáng ta nhìn thấy ánh sáng màu đỏ sẩm . Đó không phải là trọn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam ,mà là thu được phần còn lại của chùm sáng trắng sau khi đã cản lại tất cả những ánh sáng mà mỗi kính lọc đỏ hoặc lam có thể cản được .
Bài 26 :Trồng cây cảnh dưới một giàn hoa rậm rạp thì cây cảnh sẽ bị coi cọc đi rồi chết vì không có ánh sáng mặt trời chiếu vào cây cảnh , không có tác dụng sinh học của ánh sáng để duy trì sự sống của cây xanh .
Soạn :
Mục tiêu :
1.Kiến thức :
C.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
Hoạt động 2 ( phút )
*
Hoạt động 3 ( phút )Làm một số bài vận dụng
*
File đính kèm:
- Tuan 33 Ly 9 Tiet 65 nam 20132014.doc