Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 50, Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.

- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

2. Kĩ năng: - Dùng hai tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm và tia tới song song vơí trục chính ) dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì .

3.Thái độ: - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc.

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Như học sinh .

2. HS: - Thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12 cm; 1 giá quang học; 1 cây nến cao 5 cm; 1màn để hứng ảnh.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? Thấu kính phân kì có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ?

- Vẽ hai đường truyền tia sáng đã học qua thấu kính phân kì?

3. Tiến trình:

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 50, Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 Ngày soạn: 25-02-2014 Tiết : 50 Ngày dạy : 27-02-2014 Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Dùng hai tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm và tia tới song song vơí trục chính ) dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì . 3.Thái độ: - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Như học sinh . 2. HS: - Thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12 cm; 1 giá quang học; 1 cây nến cao 5 cm; 1màn để hứng ảnh. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? Thấu kính phân kì có đặc điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ? - Vẽ hai đường truyền tia sáng đã học qua thấu kính phân kì? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: - Yêu cầu HS đặt 1 vật sau thấu kính phân kỳ, nhìn qua thấu kính phân kỳ, nhận xét ảnh quan sát được? - HS làm theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi: - Cho hs trả lời câu sau: - Muốn quan sát ảnh tạo bởi thấu kính phân kì cần có những dụng cụ gì? Nêu cách bố trí và tiến hành TN? - Đặt màn sát thấu kính. Đặt vật ở vị trí bất kì trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục chính. - Từ từ dịch chuyển màn hứng ra xa thấu kính trên màn xem có ảnh của vật hay không? - Tiếp tục làm như vậy thay đổi vị trí của vật trên trục chính. - Qua thấu kính phân kì ta luôn nhìn thấy ảnh của một vật đặt trước thấu kính như không hứng được trên màn. Vậy ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? - Từng hs chuẩn bị, trả lời câu hỏi của GV. - Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 45.1 SGK C1: Đặt vật ở một vị trí bất kì trước thấu kính phân kì. Đặt màn hình ở sát thấu kính. Từ từ đưa màn ra xa thấu kính và quan sát xem có ảnh trên màn không. Thay đổi vị trí của vật làm tương tự ta vẫn thu được kết quả tương tự như trên. C2: Muốn quan sát được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo, cùng chiều với vật. I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì: C1: Đặt vật ở một vị trí bất kì trước thấu kính phân kì. Đặt màn hình ở sát thấu kính. Từ từ đưa màn ra xa thấu kính và quan sát xem có ảnh trên màn không. Thay đổi vị trí của vật làm tương tự ta vẫn thu được kết quả tương tự như trên. C2: Muốn quan sát được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo, cùng chiều với vật. Hoạt động 3: Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: + Cho hs trả lời C3: Gợi ý - Muốn dựng ảnh của một điểm sáng ta làm thnế nào? - Muốn dựng ảnh của một vật sáng ta làm thế nào? + Gợi ý trả lời C4: - Khi dịch chuyển vật AB vào gần hoặc ra xa thấu kính thì hướng của tia khúc xạ của tia ló (tia đi song song với trục chính) có thay đổi không? Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của những tia nào? - Từng hs trả lời C3 và C4 C3: Muốn dựng ảnh của một vật AB tảo bởi thấu kính phân kì vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, ta làm như sau: - Dựng ảnh B’ hạ của điểm B qua thấu kính, ảnh này là điểm đồng qui khi kéo dài chùm tia ló. C4: - Từ B’ ta hạ đường vuông góc với trục chính của thấu kính, cắt trục chính tại A’, A’ là ảnh cuả đểm A - A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì. II. Cách dựng ảnh: C3: Muốn dựng ảnh của một vật AB tảo bởi thấu kính phân kì vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, ta làm như sau: - Dựng ảnh B’ hạ của điểm B qua thấu kính, ảnh này là điểm đồng qui khi kéo dài chùm tia ló. C4: - Từ B’ ta hạ đường vuông góc với trục chính của thấu kính, cắt trục chính tại A’, A’ là ảnh cuả đểm A - A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì. Hoạt động 4: So sánh ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì và ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách vẽ: - Theo dõi giúp đỡ các nhóm hs yếu dựng ảnh? - Cho hs nhận xét ảnh ảo tạo bởi thấu kính? - Từng hs dựng ảnh tạo bởi thấu kính đặt trong tiêu cự với cả thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. C5: - So sánh độ lớn của hai ảnh vừa dựng được Ảnh của vật AB. III. Độ lớn của ảnh tạo bởi các thấu kính: C5: So sánh độ lớn của hai ảnh vừa dựng được . Ảnh của vật AB. Hoạt động 5: Vận dụng: + Cho hs trả lời câu hỏi sau: - Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? - Nêu cách dựng ảnh của một vật taọ bởi thấu kính hội tụ? - Cho hs trả lời C6? - Hướng dẫn hs làm C7? - Xét hai cặp tam giác đồng dạng - Đề nghị hs trả lời C8? - Cá nhân suy nghĩ trả lời C6, C7, C8: C6: Ảnh ảo ở thấu kính hội tụ và phân kì -Giống nhau: Cùng chiều với vật - Khác nhau: + Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật. + Đối với thấu kính phân kì thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật. C7: Nhìn vào ảnh 45.2 xét hai cặp tam giác đồng dạng Tam giác OB’F’đồng dạng với tam giác BB’I. Tam gíac OAB đồng dạng với tam giác OA’B’ Viết hệ thức đồng dạng từ đó tính được h’=3h; 1,8cm; OA’ =24cm. Nhìn vào hình 45.3 xét hai cặp tam giác đồng dạng: Tam giác FB’O đồng dạng với tam giác IB’B Tam giác OA’B’đồng dạng với tam giác OAB Viết hệ thức đồng dạng, Từ đó tính được h’=0.36cm, OA’=4,8cm C8: Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đeo kính. Vì kính của bạn là thấu kính phân kì, khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính phân kì, ta đã nhìn thấy ảnh của mắt, nhỏ hơn mắt khi không đeo kính. IV. Vận dụng: C6: Ảnh ảo ở thấu kính hội tụ và phân kì -Giống nhau: Cùng chiều với vật - Khác nhau: + Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật. + Đối với thấu kính phân kì thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật. C7: Nhìn vào ảnh 45.2 xét hai cặp tam giác đồng dạng Tam giác OB’F’đồng dạng với tam giác BB’I. Tam gíac OAB đồng dạng với tam giác OA’B’ Viết hệ thức đồng dạng từ đó tính được h’=3h; 1,8cm; OA’ =24cm. Nhìn vào hình 45.3 xét hai cặp tam giác đồng dạng: Tam giác FB’O đồng dạng với tam giác IB’B Tam giác OA’B’đồng dạng với tam giác OAB Viết hệ thức đồng dạng, Từ đó tính được h’=0.36cm, OA’=4,8cm C8: Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đeo kính. Vì kính của bạn là thấu kính phân kì, khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính phân kì, ta đã nhìn thấy ảnh của mắt, nhỏ hơn mắt khi không đeo kính. IV. Củng cố: - Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk. - Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập SBT, xem trước bài 46 SGK. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 25 Ly 9 Tiet 50 nam 20132014.doc
Giáo án liên quan