I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm và nam châm hình chư U.
2. Kĩ năng
- Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chư U.
3. Thái độ
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc và tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
Mỗi nhóm HS: 1 thanh nam châm, 1 ít mạt sắt, 1 tấm nhựa cứng.
1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
2. HS: Bút dạ
III. Phương pháp
- Thực hành, vấn đáp gợi mở,
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu đặc điểm của nam châm.
? Nêu cách nhận biết từ trường.
3. Bài mới (35 phút)
* Đặt vấn đề(2 phút): Bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy từ trường. Vậy làm thế nào có thể hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách đễ dàng, thuận lợi? Ta tìm hiểu bài mới.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 26: Từ phổ - Đường sức từ - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/2012
Ngày giảng: 21/11/2012
Tiết 26 Từ phổ - đường sức từ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm và nam châm hình chư U.
2. Kĩ năng
- Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chư U.
3. Thái độ
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc và tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
Mỗi nhóm HS: 1 thanh nam châm, 1 ít mạt sắt, 1 tấm nhựa cứng.
1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
2. HS: Bút dạ
III. Phương pháp
- Thực hành, vấn đáp gợi mở,
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu đặc điểm của nam châm.
? Nêu cách nhận biết từ trường.
3. Bài mới (35 phút)
* Đặt vấn đề(2 phút): Bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy từ trường. Vậy làm thế nào có thể hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách đễ dàng, thuận lợi? Ta tìm hiểu bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ phổ là gì?(13 phút)
Mục tiêu: Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
Đồ dùng: 1 thanh nam châm, 1 ít mạt sắt, 1 tấm nhựa cứng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/c HS tự nghiên cứu phần TN
- Gọi HS nêu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành TN.
- GV giao dụng cụ TN theo nhóm
- GV lưu ý cho HS: Mạt sắt dàn đều, không để mạt sắt quá dày từ phổ sẽ rõ nét. Không được đặt nghiêng tấm nhựa so với bề mặt của thanh nam châm.
? So sánh sự sắp sếp của mạt sắt lúc ban đầu chưa đặt lên nam châm.
? Nhận xét độ mau thưa của các mát sắt ở các vị trí khác nhau.
- Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi C1
- GV thông báo kết luận
* Chuyển ý: Dựa vào hình ảnh từ phổ, ta có thể vẽ đường sức từ để nghiên cứu từ trường. Vậy đường sức từ được vẽ như thế nào.
I. Từ phổ
1. Thí nghiệm
C1: Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa.
2. Kết luận
- Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ.
- Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ và xác định chiều đường sức từ(20 phút)
Mục tiêu:
- Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm và nam châm hình chư U.
- Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chư U.
Đồ dùng: 1 thanh nam châm, 1 ít mạt sắt, 1 tấm nhựa cứng.
1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
- Y/c HS làm việc theo nhóm nhiên cứu phần a) trong SGK
? Dựa vào hình ảnh các mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng.
- GV thu bài theo nhóm, hướng dẫn thảo luận chung cả lớp để có đường biểu diễn đúng.
- GV lưu ý sửa sai cho HS: Vẽ các đướng sức từ cắt nhau, nhiều đường sức từ xuất phát từ một điểm, độ mau thưa của đường sức từ chưa đứng,......
- GV thông báo: Các đường nét liền mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ.
- GV hướng dẫn HS làm TN như hướng dẫn ở phần b) và trả lời câu hỏi C2
- GV thông báo chiều quy ước của đường sức từ. HS dùng mũi tên đánh dấu chiều của đường sức từ vừa vẽ.
? Dựa vào hình vẽ trả lời C3
- GV thông báo: Quy ước vẽ độ mau, thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường tại mỗi điểm.
- Y/c HS làm TN quan sát từ phổ của nam châm chữ U.
? Nhận xét đặc điểm đường sức từ của nam châm chữ U ở giữa hai cực và bên ngoài nam châm. Trả lời C4.
- Y/c HS vẽ đường sức từ của nam châm chữ U vào vở, dùng mũi tên dánh dấu chiều của đường sức từ.
- Y/c cá nhân trả lời C5.
- Gọi HS trả lời
- Gọi HS nhân xét, bổ sung.
- GV chuẩn hoá kiến thức.
II. Đường sức từ.
1. Vẽ và xác định chiều đương sức từ
- Đường sức từ là những đường biểu diễn hình dạng của từ trường.
C2: Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định.
C3: Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
2. Kết luận
- Các đường sức từ có chiều nhất định, chiều của các kim nam châm thử đặt trên đường cảm ứng từ. Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
- Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
III. Vận dụng
C4: + ở khoảng giữa hai cực của nam châm chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau.
+ Bên ngoài là những đường cong nối 2 cực nam châm.
C5: Đường sức từ có chiều đi ra ở cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm, vì vậy đầu B của thanh nam châm là cực Nam.
4. Củng cố(3 phút)
- GV củng cố kiến thức cơ bản
? Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng.
? Nêu quy ước về chiều đường sức từ.
? Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng.
5. Hướng dẫn học ở nhà(1 phút)
- Học bài phần ghi nhớ
- Tìm hiểu phần có thể em chưa biết (SGK- 64)
- Chuẩn bị bài mới: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
File đính kèm:
- tiet 25.doc