I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Chuần bị nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan.
- Đèn cồn, giá thí nghiệm, ống nghiệm,thanh đồng – nhôm – thủy tinh có cùng kích thước, đinh gim.
2. Học sinh :
- Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
- Học bài và làm bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
8A1 . 8A2 . 8A3 .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhiệt năng là gì? Nhiệt độ và nhiệt năng của một vật có quan hệ với nhau như thế nào? Hãy kể ra
các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật?
3. Tiến trình:
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 26, Bài 22: Dẫn nhiệt - Năm học 2013-2014 - Ngũ Thị Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27 Ngày soạn : 22/02/2014
Tiết : 26 Ngày dạy : 27/02/2014
BÀI 22:DẪN NHIỆT
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Chuần bị nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan.
- Đèn cồn, giá thí nghiệm, ống nghiệm,thanh đồng – nhôm – thủy tinh có cùng kích thước, đinh gim.
2. Học sinh :
- Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
- Học bài và làm bài tập ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
8A1.. 8A2. 8A3..
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhiệt năng là gì? Nhiệt độ và nhiệt năng của một vật có quan hệ với nhau như thế nào? Hãy kể ra
các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật?
3. Tiến trình:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt được
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Cầm bằng tay một thanh sắt dài 30cm, một đầu đưa vào nung trên lửa. Một lúc sau tay ta có cảm giác gì? Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự dẫn nhiệt.
Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về sự dẫn nhiệt như hình 22.1 và hướng dẫn cách thí nghiệm.
GV : Cho học sinh làm C1, C2, C3.
C1: Nhiệt đã được truyền đến sáp và làm cho sáp chảy ra .
C2:Theo thứ tự từ a,b,c, d,e
C3: Nhiệt được truyền từ đấu A đến đầu B của thành đồng .
I. Sự dẫn nhiệt
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C1: nhiệt đã được truyền đến sáp và làm cho sáp chảy ra .
C2:Theo thứ tự từ a,b,c, d,e
C3: Nhiệt được truyền từ đấu A đến đầu B của thành đồng .
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của các chất rắn khác nhau.
GV : Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về sự dẫn nhiệt của các chất rắn như hình 22.2 và hướng dẫn cách thí nghiệm.
GV : Cho học sinh làm C4, C5.
- Quan sát thí nghiệm
-Hoạt động nhóm trả lời C4-5
C4:Không .Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh
C5:Trong ba chất này đồng dẫn nhiệt tốt nhất , thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất
II.Tính dẫn nhiệt của các chất
Thí nghiệm 1 :
C4:Không .kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh
C5:Trong ba chất này đồng dẫn nhiệt tốt nhất , thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất .
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất lỏng và chất khí.
Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về sự dẫn nhiệt như hình 22.3 và hướng dẫn cách thí nghiệm.
Cho học sinh làm C6.
Phát cho học sinh bộ thí nghiệm về sự dẫn nhiệt như hình 22.4 và hướng dẫn cách thí nghiệm.
Cho học sinh làm C7.
- Quan sát thí nghiệm . Hoạt động nhóm trả lời C6, C7.
C6 :Không,chất lỏng dẫn nhiệt kém .
C7 :Không, chất khí dẫn nhiệt kém
-Nhóm khác nhận xét nội dung trả lời
C6 :Không , chất lỏng dẫn nhiệt kém
C7: Không , chất khí dẫn nhiệt kém
Hoạt động 5: Vận dụng
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời C8 à C 12
Gọi hs trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của hs.
C8:Tuỳ thuộc vào hs
C9:Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém
C10 :Vì không khí ở giữa hai lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
C11:Mùa đông ,để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim
C12: vì kim loại dẫn nhiệt tốt . Những ngày rét , nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại , nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại , và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh , ngược lại những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt độ từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác lạnh
III. Vận dụng
C8: Tuỳ thuộc vào hs
C9:Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém
C10 :Vì không khí ở giữa hai lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
C11:Mùa đông ,để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim
C12:Vì kim loại dẫn nhiệt tốt . Những ngày rét , nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại , nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại , và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh , ngược lại những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt độ từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác lạnh
IV.Củng cố:
- So sánh sự dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
- Giải thích 1 số hiện tượng thực tế.
- Đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới cho tiết học tiếp theo
VI: RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tuan27ly8tiet026.doc