I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc c.đ.d.đ vào h.đ.t giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc c.đ.d.đ vào h.đ.t giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng
- Lắp mạch điện thành thạo.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị
1. Đồ dùng: đối với mỗi nhóm HS:
- 1dây điện trở bằng nikêlin chiều dài 1m, đường kính 0,3 mm.
-1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.
- 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; 7 đoạn dây nối (mỗi đoạn dài 30cm).
2.Phương pháp: thực nghiệm.
III/ Hoạt động dạy học (45 phút)
1.Ổn định tổ chức (1phút) SS - TT - VS
2.Kiểm tra bài cũ không .
Gíơi thiệu chương trình vật lí lớp 9: (1phút) gồm 4 chương: điện học - điện từ học - quang học - sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Vào bài (1 phút) Ở lớp 7 ta đã biết, khi h.đ.t đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn và đèn càng sáng. Bây giờ ta cần tìm hiểu xem c.đ.d.đ chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với h.đ.t đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không ? Để hiểu rõ điều này hôm nay các em nghiên cứu bài: “ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.”
106 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Chương trình học kì 1 - Trần Thị Nhựt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc tập.
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm.
2. Phương pháp: Vấn đáp
C. Tổ chức hoạt động dạy - học: (45phút)
1. Ổn định lớp: SS-TT-VS (1phút)
2. Kiểm tra: (5phút)
Hỏi 1: Khi dùng nam châm vĩnh cửu , bằng cách nào để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín ?
Đáp 1: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa 1 cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu của cuộn dây đó hoặc ngược lại .
Hỏi 2: Nêu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín ?
Đáp2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và ngắt mạch của nam châm điện , nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm biến thiên.
* Đặt vấn đề : (1phút)
Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng. Vậy điều kiện nào để xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
3. Nội dung hoạt động: (30phút)
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút)
Tìm hiểu sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
+ GV: các nhà Bác học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
Ta không quan sát được từ trường bằng mắt , nhưng ta đã biết từ trường được biểu diễn bằng các đường sức từ. Vậy hãy xét xem trong các TN ở bài 31 , số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây có biến đổi không ?
+GV làm TN như hình
32.1 / 87 SGK.
Hoạt động 2 (20 phút)
Tìm hiểu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng .
+ GV hướng dẫn HS làm C2
+ Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ?
+ Giải thích vì sao trong TN 31.3/86 SGK , khi đóng ngắt mạch của nam châm điện thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
+ Qua đây em hãy rút ra kết luận trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
- HS quan sát và trả lời C1
- Đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng.
- Đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây số đường sức từ không đổi .
- Đưa nam châm ra xa cuộn dây .........số đường sức từ giảm .
- Để nam châm đứng yên , cho cuộn dây dẫn chuyển động lại gần nam châm số đường sức đường tăng.
- HS hoàn thành bảng 2.
- HS
- Khi đóng mạch điện, c.đ.d.đ tăng từ không đến có, từ trường của nam châm điện mạnh lên , số đường sức từ biểu diễn từ trường tăng lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn cũng tăng lên , do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng . Khi ngắt dòng điện ( ngược lại )
- HS
I/ Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây:
Nhận xét 1:
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên).
II/ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng:
Nhận xét 2:
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ tường của một nam châm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
* Kết luận:
Trong mọi trường hợp , khi
Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
4. Hoạt động 3: Vận dụng - củng cố (7 phút)
+ Vận dụng : HS giải C5 , C6
C5 : Quay núm đinamô , nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây , số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng . Khi cực đó ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6 : Khi quay nam châm thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng ( giải thích tương tự như C5 )
+ Củng cố:
- Đọc ghi nhớ
- Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà: (1phút)
- Làm bài tập 1 4 / 40 SBT
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 01/ 12 / 2013
TUẦN 17
Tiết 34
ÔN TẬP HỌC KÌ I
************
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập những kiến thức cư bản cử chương điện học và chương điện từ học .
- Điện học: ôn tập định luật ôm, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, công thức tính điện trở, công suất điện, công của dòng điện, định luật Jun - Lenxơ.
- Điện từ học: quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái.
2. Kĩ năng: Đàm thoại
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Bảng phụ
2. Phương pháp: Vấn đáp
C. Tổ chức hoạt động dạy - học: (45phút)
1. Ổn định lớp : SS-TT-VS (1phút)
2. Kiểm tra: Không.
* vấn Đặt đề : (1 phút) Để chuẩn bị tốt kiểm tra học kì I hôm nay các em ôn tập một số kiến thức cơ bản của chương điện học và chương điện từ học.
3. Nội dung hoạt động: (42phút)
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (30 phút)
Ôn tập chương điện học
+ Phát biểu định luật ôm, viết công thức và đơn vị đo.
+ Viết các công thức cho đoạn mạch nối tiếp.
+ Viết các công thức cho đoạn mạch song song.
+ Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức, đơnvị đo.
+ Viết công thức tính công suất của đoạn mạch, đơn vị đo của các đại lượng .
+ Công thức tính điện năng, đơn vị đo của các đại lượng ?
+ Phát biểu định luật Jun - Lenxơ, viết công thức.
Hoạt động 2(12 phút)
Giải bài tập
1. Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A,B .
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện.
b/ Cho R1 = 5 , R2 =10, ampe kế chỉ 0,2A.
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB
c/ Tính công suất điện của R1.
d/ Điện tở R2 làm bằng đồng tiết diện 3,4 mm2 . Tính chiều dài dây điện trở R2.
I/ Chương I: Điện học
1. Định luật Ôm:
I =
Trong đó :U ( V ), R ( ), I ( A ) .
2. Đoạn mạch nối tiếp:
R2
R1
A
K
A
B
_
+
I = I1 = I2
U = U1 + U2
R = R1 + R2
3. Đoạn mạch song song:
R1
V
R2
B
A
_
+
K
I = I1 + I2
U = U1 = U2
Hay : R =
4. Điện trở dây dẫn:
R =
Trong đó :
, l ( m ), S ( m2 ) , R ( )
5. Công suất điện:
P = UI
Trong đó :
U ( V ), I ( A ), P ( W )
6. Điện năng:
A = Pt
Trong đó : P ( W ) , t ( s ) , A ( J )
Hay : A = UIt
Trong đó : U(V), I(A), t(s), A(J)
7. Định luật Jun- Lenxơ:
Q = I2Rt
Trong đó : I(A), R(), t( s), Q(J)
II/ Bài tập:
1.
R2
R1
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện:
_
+
K
A
A
B
b/ Điện trở tương đương của đoạn mạch :
R = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 ( )
Hiệu điện thế giữa hai điểm AB :
UAB = RI = 15. 0,2 = 3 (V)
c/ Công suất điện của R1 :
P1 = I2.R1 + ( 0.2 )2 . 5 = 0,2(W )
d/ Chiều dài dây dẫn R2 :
R2 =
=
4. Củng cố: Qua phần ôn
5. Hướng dẫn về nhà : (1phút ) Ôn tập chương II.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ngày soạn 08 / 12 / 2013
TUẦN 18
Tiết 35
ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập những kiến thức cư bản của chương: Điện từ học quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái .
2. Kĩ năng: Đàm thoại
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng: Bảng phụ
2. Phương pháp: Vấn đáp .
C. Tổ chức hoạt động dạy - học: (45phút)
1. Ổn định lớp : SS-TT-VS (1phút)
2. Kiểm tra : Không.
* vấn Đặt đề : (1 phút) Để chuẩn bị tốt kiểm tra học kì I hôm nay các em ôn tập một số kiến thức của chương điện từ học.
3. Nội dung hoạt động: (42phút)
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG
2. Cho mạch điện như sơ đồ:
R1
+
R2
A2
A1
V
A
K
_
B
A
Trong đó R1 = 10 , R2 = 15, vôn kế chỉ 12V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính số chỉ của các ampe kế.
c/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 1 phút.
Hoạt động 3 (12 phút)
Oân tập chương III: Điện từ học
+ Phát biểu quy tắc nắm tay phải ?
+ Xác định các cực từ của ống dây ?
+ Xác định chiều dòng điện trong ống dây?
+ Phát biểu quy tắc bàn tay trái ?
+ Xác định chiều dòng điện trong đoạn dây AB?
+ Xác định chiều lực từ tác dụng lên AB?
2.
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R = =
b/ Số chỉ ampe kế A1:
I1 =
Số chỉ ampe kế A2 :
I2 =
Số chỉ ampe kế A|
I = I1 + I2 = 1,2+ 0,8 = 2 (A)
c/ Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 :
Q2 = I22R2t = 0,82. 15. 60 = 576(J)
III/ Chương II: Điện từ học
S
A
B
N
F
+
Dòng điện có chiều từ B đến A.
S
F
I
B
A
N
N
Lực từ kéo đoạn dây AB đi ra.
4. Củng cố: Qua phần ôn
5. Hướng dẫn về nhà: (1phút ) Ôn tập chuẩn bị thi học kì.
D. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 08 / 12 / 2013
TUẦN 18
Tiết 36
KIỂM TRA HỌC KÌ I
***********
(Đề thi phòng giáo dục)
File đính kèm:
- VAT LI 9 TAP I 13-14.doc