Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 8, Bài 7: Áp suất - Năm học 2013-2014

1. MỤC TIÊU

 1.1/ Kiến thức:

 - Nêu được áp lực là gì.

- Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.

 1.2/ Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính

 1.3/ Thái độ: - Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

 +BPGDBVMT: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn)

2. CHUẨN BỊ

 2.1) Chuẩn bị của GV: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ; ba miếng kim loại hình chữ nhật.

 2.2) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài ở nhà

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

3.1/ Ổn định lớp. (1’)

 KTSS

3.2/ KTBC: không

3.3/ Các hoạt động

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 8, Bài 7: Áp suất - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 Tiết: 8 NS: 16/9/2013 Bài 7: ÁP SUẤT 1. MỤC TIÊU 1.1/ Kiến thức: - Nêu được áp lực là gì. - Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 1.2/ Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính 1.3/ Thái độ: - Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. +BPGDBVMT: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn) 2. CHUẨN BỊ 2.1) Chuẩn bị của GV: Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ; ba miếng kim loại hình chữ nhật. 2.2) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài ở nhà 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1/ Ổn định lớp. (1’) KTSS 3.2/ KTBC: không 3.3/ Các hoạt động Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học HĐ1. Tổ chức tình huống học tập (3’) Phương pháp: vấn đáp, nêu vấn đề GV dùng tranh phóng to hình 7.1 để vào bài như SGK. HS: Đọc SGK, quan sát hình 7.2 HĐ2. Hình thành khái niệm áp lực (10’) Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân, nhận xét - Yêu cầu HS đọc mục I – SGK. - Thông báo khái nịêm áp lực. Ghi bảng: Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép. - Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 làm C1. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống (mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực vào mặt bị ép) - HS ghi khái niệm vào vở. - HS hoạt động cá nhân thực hiện C1 - HS thảo luận lớp. I. Áp lực là gì? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: . H 7.3a Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. . H 7.3b Cả hai lực. HĐ3. Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (10’) Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm, nhận xét - Quan sát và dự đoán C2. GV hướng dẫn HS về nhà, dựa trên các ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp lực phụ thuộc và độ lớn của áp lực (F) và diện tích bị ép (S) Thí nghiệm: GV hướng dẫn về mục đích thí nghiệm, phương án thí nghiệm (hình 7.4). nêu kết luận C3. - Việc sử dụng chât nổ trong khi khai thác đá có ảnh hưởng gì đến môi trường? Biện pháp khắc phục ntn? - HS thảo luận nhóm, thống nhất thực hiện C2 - Về nhà làm thí nghiệm hình 7.4, ghi kết quả 7.1 (đã kẻ sẵn). - Ghi kết luận vào vở. HS: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn) II. Áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? C2. a) Thí nghiệm: (H7.4) b) Kết luận: (SGK) C3: (1) càng mạnh. (2) càng nhỏ. HĐ4. Giới thiệu khái niệm áp suất và công thức tính (10’) Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân - Thông báo tác dụng của áp lực tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S. GV giới thiệu khái niệm áp suất, kí hiệu. Ghi bảng: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức. Ghi bảng: p: áp suất (N/m2; N/cm2) F: áp lực (N) S: diện tích (m2; cm2) - Lắng nghe và theo dõi - Ghi vở. - Làm việc cá nhân. 2. Công thức tính áp suất: - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. trong đó : p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) ; - Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) : 1 Pa = 1 N/m2 HĐ5. Vận dụng – Củng cố (10’) Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, phân tích - Yêu cầu HS làm C4 (chú ý khai thác công thức) - Yêu cầu HS làm C5. Gợi ý: 250cm2 = 0,025m2 ? Áp lực là gì ? Áp suất là gì ? Được tính bằng công thức nào ? Đơn vị là gì ? - Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, lớp. Tự ghi kết quả. - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài. ! Phát biểu nội dung ghi nhớ SGK III. Vận dụng: C4. Dựa vào diện tích mặt bị ép, nếu S càng nhỏ thì P càng lớn và ngược lại. VD: Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc. C5. -Áp suất của xe tăng lên mặt đường. Ta có: -Áp suất của xe ôtô lên mặt đường. So sánh: Áp suất của xe ôtô tác dụng xuống đất lớn hơn xe tăng đến 3,5 lần) * Ghi nhớ: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Áp suất được tính bằng công thức: - Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C - Giải bài tập trong SBT - Đọc trước bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docTuần 8.doc