1. MỤC TIÊU
1.1/ Kiến thức:
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.
1.2/ Kĩ năng: Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
1.3/ Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực trong học tập.
Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực trong học tập.
2. CHUẨN BỊ
2.1) Chuẩn bị của GV: Tranh máy nén thủy lực phóng to.
2.2) Chuẩn bị của HS: Một bình thông nhau,đọc trước bài ở nhà
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1) Ổn định lớp (1’)
KTSS
3.2) KTBC: (4’)
GV: đặt câu hỏi
? Nêu sự tồn tại của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính áp suất, giải thích
Áp dụng: làm bài tập 8.1;8.2 SBT
* Đáp án:
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó
Công thức: p = d.h với h: chiều cao cột chất lỏng
d: trọng lượng riêng của chất lỏng
p: áp suất cột chất lỏng
- Áp dụng: 8.1a(A),b(D); 8.2(D)
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 10, Bài 8: Bình thông nhau - Máy nén thủy lực - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10
Tiết: 10
NS: 02/10/2013
Bài 8. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC
1. MỤC TIÊU
1.1/ Kiến thức:
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.
1.2/ Kĩ năng: Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
1.3/ Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực trong học tập.
Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực trong học tập.
2. CHUẨN BỊ
2.1) Chuẩn bị của GV: Tranh máy nén thủy lực phóng to.
2.2) Chuẩn bị của HS: Một bình thông nhau,đọc trước bài ở nhà
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1) Ổn định lớp (1’)
KTSS
3.2) KTBC: (4’)
GV: đặt câu hỏi
? Nêu sự tồn tại của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính áp suất, giải thích
Áp dụng: làm bài tập 8.1;8.2 SBT
* Đáp án:
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó
Công thức: p = d.h với h: chiều cao cột chất lỏng
d: trọng lượng riêng của chất lỏng
p: áp suất cột chất lỏng
- Áp dụng: 8.1a(A),b(D); 8.2(D)
3.3. Bài mới
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
HĐ1 (10’). Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau
Phương pháp: thí nghiệm, vấn đáp, quan sát, nhận xét, ...
- Giới thiệu bình thông nhau. C5
- Khi đổ nước vào nhóm A của bình thông nhau thì sau khi nước đã ổn định, mực nước trong 2 nhóm sẽ như ở hình a, b, c
(hình 8.6)
- Các nhóm hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
- Các em hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận.
- Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán. Hình 8.6c
vì pA = pB
® độ cao của các cột nước phía trên A và B bằng nhau.
Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận và báo cáo kết quả: hình 8.6.c
Kết luận: .. cùng..
III. Bình thông nhau
C5. Mực nước ở hai nhánh bằng nhau
Kết luận
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng độ cao.
HĐ2 (15’). Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực
Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại,...
Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết, quan sát hình 8.9 SGK
- Máy nén thủy lực hình thành dựa trên nguyên tắc nào? Nêu cấu tạo ?
- Tại nhánh A áp suất p = ?
- Tại nhánh B áp suất p = ? Áp lực F tác dụng đẩy pit tông lên ?
- Nêu mối quan hệ giữa áp lực với diện tích trong nguyên tắc hoạt động của máy thủy lực ?
- HS quan sát hình 8.9 SGK, thảo luận trả lời các yêu cầu của GV nêu ra.
- Dựa trên nguyên tắc của bình thông nhau.
. p = f/s
. p = F/ S
®F = p. S
. Nhận xét: Pit tông lớn có diện tích lớn hơn pit tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F có độ lớn lớn hơn lực f bấy nhiêu lần.
IV. Máy nén thủy lực
1. Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng. Mỗi ống có 01 pít tông.
2. Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng 1 lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F nâng pít tông B lên:
Suy ra:
HĐ3 (14’). Vận dụng – Củng cố
Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, phân tích
- Yêu cầu HS tự trả lời các câu C8, C9.
? Nêu nguyên tắc bình thông nhau và cấu tạo, hoạt động của máy nén thuỷ lực?
- Cá nhân HS thực hiện câu C8, C9. HS còn lại nhận xét bổ sung
- Đọc phần ghi nhớ.
! Phát biểu nội dung ghi nhớ
IV. Vận dụng:
C8. Ấm có vòi cao hơn thì đựng nước nhiều hơn
C9. Mực chất lỏng trong bình kín luôn luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt.
* Ghi nhớ:
SGK
4. Dặn dò về nhà: (1’)
- Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C
- Giải bài tập 8.3; 8.4SBT
- Đọc trước bài 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- Tuần 10.doc