I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đói với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
2. Kĩ năng
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định lật phản xạ ánh sáng. bằng cách:
+ Dựng pháp tuyến tại điểm tới.
+ Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước đo độ, bảng phụ, bút dạ
HS mỗi nhóm:
+1 gương phẳng có giá đỡ,1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
+ 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng,1 thước đo độ,bảng con, phấn
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Phương pháp
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình. Thực nghiệm.
9 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 7 - Tiết 4: Định luật phản xạ ánh sáng - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng với các môi trường trong suốt khác.
-2 kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng
-Y/c HS phát biểu
GV thông báo quy ước về cách vẽ gương và các tia sáng:
+ mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương
+ điểm tới I
+ tia tới SI
+ đường pháp tuyến IN
- chú ý tia phản xạ , tia tới.
1. tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
C2: tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới .
*Kết luận: tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến
2. phương của tia phản xạ quan hệ như thí nghiệm với phương của tia tới.
SIN= i -> góc tới
NIR= i/ -> góc phản xạ .
*kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới
3. Định luật phản xạ ánh sáng
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
C3: HS biểu diễn
Hoạt động 4: vận dụng (9’)
Mục tiêu:
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới , góc phản xạ, pháp tuyến đói với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
- phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định lật phản xạ ánh sáng. bằng cách:
+ Dựng pháp tuyến tại điểm tới.
+ Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ.
Đồ dùng:
+thước đo độ, bảng phụ, bút dạ
+1 gương phẳng có giá đỡ,1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
+ 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng,1 thước đo độ,bảng con, phấn
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- sau khi HS lên bảng làm xong GV hướng dẫn cả lớp thảo luận sự đúng sai của hình vẽ .
- để HS nghiên cứu câu b 2 phút .
- gọi HS làm được lên trình bày -> GV hướng dẫn HS thảo luận .
- GV rèn kĩ năng cho HS kiến thức để giải thích .
III. Vận dụng
C4: a)
b)
4. Củng cố (3’)
?phát biểu định luật phản xạ ánh sáng .
đọc mục “có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- HS thuộc định luật phản xạ ánh sáng
*Bài làm thêm: vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 600
-> vẽ và tính góc phản xạ
* Chuẩn bị cho giờ sau
- Mỗi nhóm:
+ 1 gương phẳng
+ 1 tấm kính mầu trong suốt
+ 2 viên phấn bằng nhau, 1 quả pin con thỏ nhỏ, 1 miếng bìa hình tam giác
+ 1tờ giấy trắng dán trên bìa cứng
Ngày soạn: 18/09/2011
Ngày giảng: 20/09/2011
Tiết 6: Thực hành
quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tái hiện lại và khắc sâu cách vẽ ảnh các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳmg
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
2. Kỹ năng
- Làm TN, quan sát, phân tích, vẽ hình ( ảnh của 1 vật ở trước gương)
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, tuân thủ các yêu cầu của giáo viên, hợp tác nhóm, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
+ GV: 4 gương phẳng có giá đỡ , mẫu báo cáo thí nghiệm
Bút chì, thước đo độ, thước thẳng, bảng phụ.
+ HS: Gương phẳng, bút chì, đo độ
III. Phương pháp
- Vấn đáp. Thuyết trình. Hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng.
- Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng?
3. Bài mới (35p)
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách sử dụng dụng cụ TN (5p)
Mục tiêu: Nhận biết được cách sử dụng dụng cụ thí nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Kiểm tra mẫu báo cáo của h/s. Nêu mục đích
- Hướng dẫn cách xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Đọc C1 Sgk
- Vẽ vị trí của gương và bút chì.
- Cho H/s vẽ hình 1 và hình 2 vào báo cáo
C1:
H/s vẽ hình 1 và hình 2 vào mẫu báo cáo TN của mình.
Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (25p)
Mục tiêu:
- Tái hiện lại và khắc sâu cách vẽ ảnh các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳmg.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
ĐDDH: 4 gương phẳng có giá đỡ
- Đọc C1 xác định vùng quan sát được hướng dẫn. Vị trí người ngồi và vị trí gương phải cố định.
+ Mắt có thể nhìn sang phải.
+ Mắt có thể nhìn sang trái.
- Thực hiện C2 vào giấy nháp, ghi C2 vào báo cáo TN.
- Yêu cầu học sinh làm TN C3
- Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ tăng hay giảm.
? H/s giải thích bằng hình vẽ ?
- C4:
HD: Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi nào ?
- Vẽ M’ đường M’0 cắt gương ở I
Vậy tia tới MI cho ta tia phản xạ nào ?
Ta có nhìn thấy ảnh M’ ?
- Tương tự vẽ ảnh N’ của N
- Đường N0 có cắt mặt gương không ?
? Có tia phản xạ lọt vào mắt ta không ? (0)
? Ta có nhìn thấy ảnh của N không ? (0)
- HD hoàn thiện vào mẫu báo cáo.
? Gọi H/s nhận xét.
- GV nhận xét -> chuẩn xác.
1/ Xác định vùng nhìn 1 vật tạo bởi gương phẳng
a) ảnh song song cùng chiều với vật
b) ảnh song song và ngược chiều với vật.
2/ Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (HĐ nhóm)
+ Thí nghiệm hìn 6.2
C2: HS1 đánh dấu đ’ 1
HS2 đánh dấu điểm 2
PQ là vùng nhìn thấy của gương phẳng.
C3: Vùng nhìn thấy trong gương sẽ hẹp đi.
C4: H/s thảo luận cách vẽ (khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kính dài đi qua M’)
- Cho tia phản xạ T0 truyền đến mắt ta nhìn thấy M’
- Xác định ảnh của N và M bằng đối xứng
- Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
Hoạt động 3: Hoàn thiện mẫu báo cáo (theo mẫu) (5p)
GV: Thu báo cáo, đồ dùng dụng cụ TN
GV treo bảng phụ kết quả thực hành -> chốt lại
GV nhận xét chung về thái độ, ý thức của h/s
- HS hoàn thiện mẫu báo cáo
4. Củng cố (3p)
Vẽ lại C4
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- VN xem lại bài học
- Chuẩn bị, 1 cây nến, 1 bao diêm.
- Chuẩn bị bài mới: Gương cầu nồi
Ngày soạn: 06/10/2011
Ngày giảng: /10/2011
Tiết 7 : Gương cầu lồi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
2. Kỹ năng
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát – làm TN ( bố trí TN, S2, nhận xét -> KL )
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, tuân thủ các yêu cầu của giáo viên,hợp tác nhóm, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học
Cho mỗi nhóm : +6 Gương cầu lồi.
+6gương phẳng có cùng kích thước
+ nến, diêm, màn chắn
Cho cả lớp : Bảng phụ
III. Phương pháp
- Thuyết trình, Vấn đáp. Hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
? Nêu T/c của ảnh tạo bởi gương phẳng ?
? Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo
3. Bài mới (35p)
ĐVĐ(1p): GV: Đưa 1 số vật nhẵn bóng như: Thìa, môi múc canh, gương xe máy.
? Hãy quan sát ảnh của mình trong gương và nhận xét xem ảnh có giống mình không?
Vậy mặt ngoài của là gương cầu lồi, mặt trong là gương cầu lõm -> bài mới
Hoạt động 1: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (13’)
Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
ĐDDH: Cho mỗi nhóm : +6 Gương cầu lồi.
+6gương phẳng có cùng kích thước
+ nến, diêm, màn chắn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nhìn hình 7.1 dự đoán: ảnh của cây nến tạo bởi gương cầu lồi ntn ?
-GV hướng học sinh bố trí thí nghiệm như H7.1
?Làm như thế nào để biết được có phải là ảnh ảo không
- Quan sát hình 7.2 nêu cách bố trí thí nghiệmđể KT nhận xét ở C1
? Hãy so sánh độ lớn ảnh của vật qua 2 gương gương phẳng và gương cầu lồi ?
- Là ảnh thật hay ảnh ảo.
? Hãy đưa màn chắn ra phía sau lưng ở các vị trí -> nhận xét -> kết luận.
- GV đưa bảng phụ: Gọi 1 H/s lên điền
? Đọc KL ?
-Gv chốt: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì
I. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
1. Quan sát
Dự đoán: ảnh nhỏ hơn vật
Có thể là ảnh ảo
C1:
...Là ảnh ảo
..ảnh nhỏ hơn vật
2. Thí nghiệm kiểm tra
-Ta thấy: ảnhcủa vật tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
- Là ảnh ảo không hứng được trên màn
*Kết luận:
1) ...ảo...
2) ...quan sát được nhỏ...
- ... Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật
Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (13p)
Mục tiêu: Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
ĐDDH: +4 Gương cầu lồi.
+4 gương phẳng có cùng kích thước.
Hướng dẫn học sinh làm và quan sát thí nghiệm :
- Đặt 1 gương phẳng thẳng đứng trên mặt bàn đặt gương cao hơn đầu
? Hãy quan sát các bạn trong gương
? Quan sát được khoảng bao nhiêu bạn?
? Tại các vị trí đó đặt gương cầu lồi thì ta thấy số bạn nhiều hơn hay ít đi ?
? Trả lời C2. Gv chuẩn xác
? Điền để hoàn thành phần kết luận. ?
- Cho 2 H/s đọc câu kết luận .
-Gv chốt vùng nhìn thâý của gương cầu lồi. Tại vựng nỳi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại cỏc khỳc quanh người ta đặt cỏc gương cầu lồi nhằm làm cho lỏi xe dễ dàng quan sỏt đường và cỏc phương tiện khỏc và cỏc sỳc vật đi qua. Việc làm này đó làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thụng và bảo vệ tớnh mạng con người và cỏc sinh vật.
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
* Thí nghiệm
C2: Bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng
*Kết luận
rộng
Hoạt động 3: Vận dụng (8p)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào bài tập giải thích, vẽ hình.
- GV hướng dẫn h/s quan sát vùng nhìn thấy ở chỗ khuất qua gương phẳng và gương cầu lồi.
? Quan sát hình 7.4 và trả lời C3 ?
? Quan sát hình 7.4 trả lời C4 ?
- Yêu cầu h/s giải thích.
? Hãy nêu t/c ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi?
-Thông báo ghi nhớ, chốt và khắc sâu KT toàn bài.
-GV thông báo mục “ Có thể em chưa biết”
Gương cầu lồi có vì có thể xác định tia phản xạ = định luật phản xạ ánh sáng
- GV hướng dẫn h/s vẽ tiếp tia phản xạ.
III. Vận dụng
C3: Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp 1 gương cầu lồi ở phía trước người lái xe vì gương cầu lồi có vùng nhìn rộng hơn gương phẳng giúp tài xế quan sát vùng phía sau xe rộng hơn.
C4: Chỗ đường gấp khúc có gương cầu lồi lớn đã giúp cho người lái xe nhìn thấy người, xe cộ bị các vật cản ở bên đường che khuất tránh được tai nạn.
4. Củng cố (3p)
? Bài hôm nay các em cần ghi nhớ những KT nào ?
- GV chuẩn xác KT.
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học bài
- Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- Xem trước bài: Gương cầu lõm
File đính kèm:
- tiet4.doc