I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, làm TN.
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích 1 một số hiên tượng đơn giản trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực, 3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, tuân thủ các yêu cầu của giáo viên,hợp tác nhóm, trung thực.
II. Chuẩn bị:
4 đèn, 4 cây nến, 4vật cản bằng bìa dày
4màn chắn, hình vẽ nhật thực, nguyệt thực
III. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp, dạy học tích cực
IV. Tiến trình:
1. Ổn định:(1p)
- 7A1:
- 7A2:
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 7 - Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/09/2010
Ngày giảng: 7A1 10/09/2010
7A2 11/09/2010
tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, làm TN.
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích 1 một số hiên tượng đơn giản trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực, 3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, tuân thủ các yêu cầu của giáo viên,hợp tác nhóm, trung thực.
II. Chuẩn bị:
4 đèn, 4 cây nến, 4vật cản bằng bìa dày
4màn chắn, hình vẽ nhật thực, nguyệt thực
III. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp, dạy học tích cực
IV. Tiến trình:
1. ổn định:(1p)
- 7A1:
- 7A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
CH: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
? Đường truyền của tia sáng được biểu diễn ntn ?
Đáp án: - Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
- Bằng 1 đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
3. Bài mới:
+ Đặt vấn đề (Như Sgk)
Hoạt động 1: Quan sát, hình thành KN bóng tối, bóng nửa tối (12p)
Mục tiêu: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
ĐDDH: Đèn pin; miếng bìa, Màn chắn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho H/s nghiên cứu SGK
- Gọi học sinh đọc phần TN1 (SGK)
? trong TN1 yêu cầu ta quan sát gì ? và trả lời C1
- GV giới thiệu dụng cụ TN: Đèn, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn.
- GVhướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm
GV hướng dẫn: Để đèn ra xa -> bóng đèn rõ nét
- Phát dụng cụ thí nghiệm.
- Tiến hành làm TN theo nhóm và trả lời C1.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm khác lên nhận xét.
- GV đưa bảng phụ -> yêu cầu H/s điền vào chỗ trống trong câu nhận xét. Đọc phần nhận xét đủ
GV: Khi thay đèn = 1 nguồn sáng rộng hoặc 1 cây nến thì
? ở thí nghiệm 2 yc quan sát gì
-Làm thí nghiệm 2: Cho cây nến to đốt cháy (hoặc 1 bóng đèn sáng ) -> tạo nguồn sáng rộng.
? Hiện tượng ở TN2 có gì khác hiện tượng ở TN1 ?
- chỉ rõ trên màn chắn vùng nào là được chiếu sáng đầy đủ , vùng nào là vùng bóng tối
- Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên
? Vì sao có sự khác nhau đó
? Vị trí của các vùng trên màn chắn ntn ?
- gv thông báo :vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối, vùng sáng gọi là bóng nửa tối
- YC học sinh điền vào phần nhận xét và đọc phần nhận xét đủ
? vậy thế nào gọi là bóng nửa tối
- Bóng nửa tối khác bóng tối ntn ?
- YC học sinh điền vào phần nhận xét
? Vậy thế nào gọi là bóng nửa tối
I/ Bóng tối, bóng nửa tối
+ Thí nghiệm 1 ( SGK – 9)
( HĐ nhóm)
-.. Vùng sáng , vùng tối trên màn
-- HS quan sát.
- Các nhóm thực hiện TN
- Quan sát hiện tượng trên màn chắn.
C1:
Phần màn đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền thẳng bị vật chắn chặn lại.
* Nhận xét (Sgk – 9)
nguồn sáng
+, Thí nghiệm 2: ( SGK-9)
- Quan sát trên màn chắn
( nguồn sáng rộng) : 3 vùng sáng tối khác nhau.
*, C2:
- Trên màn chắn ở sau vật cản, vùng 1 là vùng bóng tối, vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ
- vùng 2 nửa tối nửa sáng
-vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng nên khôngsáng bằng vùng 3.
* Nhận xét: (Sgk)
1 phần của nguồn sáng
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực (12p)
Mục tiêu: Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
ĐDDH: Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Hãy trình bày quỹ đạo CĐ của mặt trăng, mặt trời và trái đất.
- GV đưa ra tranh vẽ hiện tượng nhật thưc.
? Nhận xét gì về mặt trời, TĐ và mặt trăng ?
- Khi mặt trời, MT và TĐ nằm trên cùng 1 đường thẳng.thì có gì giống trong thí nghiệm 2
- Cho hs đọc sgk và cho biết : đứng ở vị trí nào thì có hiện tượng nhật thực toàn phần ?
? đứng ở vị trí nào thì cho ta hiện tượng nhật thực một phần
- Trên hình 3.3 chỗ nào nhật thực toàn phần , chỗ nào nhật thực một phần ?
- YC học sinh trả lời C3theo nhóm bàn :
- Cho học sinh đọc sgk và cho biết khi nào thì có hiện tượng nguyệt thực ?
+ Đưa hình vẽ 3 . 4 ( Sgk ) và cho học sinh lên bảng trả lời c4
? Nguyệt thực có thể xảy ra trong cả đêm không ?
GV: Có thể thông báo mặt phẳng quỹ đạo CĐ của mặt trăng và mp’ quỹ đạo CĐ của TĐ lệch nhau khoảng 60
II/ NHật thực – nguyệt thực (HĐ cá nhân)
TĐ quay xung quanh mặt trời, mặt trăng quay xung quanh trái đất.
a) Nhật thực
(cùng nằm trên 1 đường thẳng )
-Nguồn sáng: Mặt trời
Mặt trăng: Vật cản
Trái đất: Là màn chắn
+ Nhật thực TP: Đứng trong vùng bóng tối, không nhìn thấy mặt trời.
+ Nhật thực 1 phần: Đứng trong vùng nửa tối, nhìn thấy 1 phần mặt trời.
-C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng, bị mặt trăng cho khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó, ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại.
b) Nguyệt thực:
- khi mặt trăng bị trái đất che không được mặt trời chiếu sáng nữa thì có hiện tượng nguyệt thực
- C4: + ở vị trí 1 :có nguyệt thực.
+ Vị trí 2 và 3: Trăng sáng
+ Chỉ xảy ra trong 1 thời gian
Hoạt động 3: Vận dụng (10p)
Mục tiêu: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích 1 một số hiên tượng đơn giản trong thực tế.
ĐDDH: Đèn pin; miếng bìa, Màn chắn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV làm thí nghiệm
- Di chuyển miếng bìa lại gần màn chắn ta thấy hiện tượng gì ?
- YC họcsinh đọc C6 và trả lời C6 theo nhóm bàn
- C5: H/s quan sát, trả lời.
Đều thu hẹp lại hơn.
- Khi miếng bìa lại sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ thấy bóng tối rõ nét.
- C6:khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc bóng đèn đang sáng , bàn nằm trong vùng bóng tối , không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách
- dùng quyển vở
* Ghi nhớ ( Sgk – 10)
4. Củng cố:(3p)
- Qua bài học hôm nay em ghi nhận được những nội dung kiến thức nào?
- Gọi 1hs đọc ghi nhớ ở sgk
5. Hướng dẫn về nhà: (2p)
- Về nhà học phần ghi nhớ.
- Trả lời lại từ C1 -> C6
- Làm bài tập: 3.1 -> 3.4 ( SBT 5)
File đính kèm:
- tiet3.doc