I/ Mục tiêu:
1. Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
2. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS: - Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 – 6V một cách liên tục.
- 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN0.1V.
- 1 công tắc điện . – 7 đọan dây nối, mỗi đọan dài khỏang 30cm.
- Mỗi HS chuẩn bị mẫu báo cáo .
III/ Tổ chức Hoạt động:
1) Ổn định tổ chức: 1’
2) Kiểm tra bài cũ:
153 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Nguyễn Văn Nhớ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n, dể sử dụng và lại không gây ô nhiễm môi trường.
- Biến đổi những dạng năng lượng khác thành điện năng.
C1)
C2)
C3) Việc truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu dùng được thực hiện bằng dây dẫn.
10’
HĐ2: TÌM HIỂU CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC BỘ PHẬN ĐÓ.
* Treo tranh vẽ sơ đồ nhà máy nhiệt điện.
* Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm, quan sát và liệt kê các bộ phận chính của nhà máy nhiệt điện.
* Nhóm đại diện trình bày:
Nhiên liệu ban đầu được sử dụng trong nhà máy nhiệt điện là gì?
Quá trình biến đổi năng lượng trong lò đốt, nồi hơi, tua bin, máy phát điện xảy ra như thế nào?
* Đưa mô hình tua bin cho học sinh quan sát và giải thích thêm về tua bin khi phun hơi nước có áp suất cao vào cánh quạt thì tua bin sẽ quay.Thông báo thêm là hiện nay một số nhà máy nhiệt điện ngoài nhiêu liệu là than đá, dầu, còn có nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí đốt như nhà máy điện PHÚ MỸ ở Bà Rịa- Vũng Tàu. Thành phố HCM có các nhà máy nhiệt điện như : Nhà máy nhiệt điện CHỢ QUÁN, Nhà máy nhiệt điện THỦ ĐỨC.Ở Niềm Bắc có Nhà máy nhiệt điện PHẢ LẠI...
II. NHIỆT ĐIỆN :
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
C4) Các bộ phận chính của nhà máy nhiệt điện :
* Lò đốt than : Hoá năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
* Nồi hơi : nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng của hơi.
* Tua bin : Cơ năng của hơi chuyển hoá thành động năng của tua bin.
* Máy phát điện : Cơ năng chuyển hoá thành điện năng.
- HS rút ra kết luận.
II. NHIỆT ĐIỆN :
C4) Các bộ phận chính của nhà máy nhiệt điện :
* Lò đốt than : Hoá năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
* Nồi hơi : nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng của hơi.
* Tua bin : Cơ năng của hơi chuyển hoá thành động năng của tua bin.
* Máy phát điện : Cơ năng chuyển hoá thành điện năng.
Kết luận 1: ( SGK )
10’
HĐ3 : (15’) TÌM HIỂU CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY THUỶ DIỆN VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC BỘ PHẬN ĐÓ.
* Treo tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện.
* Học sinh quan sát và hoạt động theo nhóm để liệt kê các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện.
* Nhiên liệu ban đầu được sử dụng trong nhà máy thuỷ điện là gì?
* Học sinh chỉ ra quá trình biến đổi năng lượng trong ống dẫn nước, tua bin, máy phát điện.
* Tại sao nhà máy thuỷ điện phải có hồ chứa nước ở trên cao?
* Thế năng của nước phải biến đổi thành dạng năng lượng trung gian nào rồi mới thành năng lượng điện năng ?
* Học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời câu C6
* Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về chuổi liên tiếp những quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện.
* Liên hệ các nhà máy thuỷ điện ở nước ta : Hoà bình, sông đà, đa nhiêm, trị an...
III. THUỶ ĐIỆN:
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
C5) Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện :
* Ống dẫn nước : thế năng của nước chuyển hoá thành động năng của nước.
* Tua bin : Động năng của nước chuyển hoá thành động năng của tua bin.
* Máy phát điện : Động năng chuyển hoá thành điện năng.
C6) Khi ít mưa, mực nước trong hồ chứa giảm, do đó trong các bộ phận của nhà máy năng kượng đều giảm, dẫn tới cuối cùng điện năng giảm.
- HS rút ra kết luận.
III. THUỶ ĐIỆN:
C5) Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện :
* Ống dẫn nước : thế năng của nước chuyển hoá thành động năng của nước.
* Tua bin : Động năng của nước chuyển hoá thành động năng của tua bin.
* Máy phát điện : Động năng chuyển hoá thành điện năng.
C6) Khi ít mưa, mực nước trong hồ chứa giảm, do đó trong các bộ phận của nhà máy năng kượng đều giảm, dẫn tới cuối cùng điện năng giảm.
Kết luận 2: ( SGK )
10’
HĐ4 : (5’) VẬN DỤNG :
* Gv yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời câu C7
* Thông báo thêm : ta đã biết, vật được nâng lên càng cao thì thế năng của vật càng lớn. Nếu vật có trọng lượng P được nâng lên đến độ cao h thì vật có thế năng bằng công mà vật đó sinh ra khi rơi xuống đất.
Ta có :
A = P.h mà P = V. d
Với d : TLR của nước
V : Thể tích Þ A = V.d.h
IV ) VẬN DỤNG :
* Trả lời câu C7
IV ) VẬN DỤNG :
Ta có :
A = P.h mà P = V. d
Với d : TLR của nước
V : Thể tích
Þ A = V.d.h
A = 2.10 12 J
* Dặn dò :
Học bài phần ghi nhớ Sách Giáo khoa
Làm bài 61.1;61.2;61.3 Sách Bài Tập
Xem bài 62 Điện Gió – Điện Mặt Trời – Điện Hạt Nhân
Tuần:
34
Ngày soạn:
Tiết:
68
Ngày dạy:
BÀI 62 : ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN HẠT NHÂN
MụC TIÊU
Kiến thức :
Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió, pin mặt trời, nhà máy nguyên tử
Kỹ năng
chỉ ra được sự biến đổi năng lượng torng các bộ phận chínhcủa các máy trên
Nêu được ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân
Thái độ
Khuyến khích sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng sẵn có trong tự nhiên để chuyển hoá thành điện năng
CHUẩN Bị
Đối với giáo viên
1 máy phát điện gió , quạt gió ( quạt điện )
1 pin mặt trời, 1 bóng đèn ( 200V – 100W )
1 động cơ nhỏ
1 đèn LED có giá
Hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài cũ ( 4 ph )
Nêu nguyên tắc hoạt động của nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện
Bài mới
Trợ giúp của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Phát hiện ra cách sản xuất điện mới không cần đến nhiên liệu, đó là từ gió hoặc từ ánh sáng mặt trời ( 5 phút )
- Yêu cầu học sinh nhắc lại trong nhà máy nhiệt điện và thủy điện, muốn cho máy phát điện hoạt động a phải cung cấp cho nó cái gì ?
- GV : ở nhà máy phát điện đó việc cung cấp than đá vànước khá tốn kém và phức tạp. Có cách nào sản xuất điện năng mà không cần phải sử dụng nhiều nhiên liệu và nguyên liệu nước hay không?
- Làm TN biểu diễn: cho máy phát điện gió và pin mặt trời hoạt động
- GV : trong các thiết bị trên, năng lượng nào đã được chuyển hoá thành điện năng?
Nguồn năng lượng đó có dễ kiếm trong tự nhiên không?
- HS trả lời câu hỏi của GV
+ Nhà máy nhiệt điện : cần có nhiên liệu như dầu, than đá
+ Nhà máy thủy điện : nước
- Suy nghĩ câu hỏi mà GV đặt ra
- Quan sát GV làm thí nghiệm
- HS trả lời câu hỏi của GV – Phát hiện ra năng lượng gió và năng lượng ánh sáng có thể chuyển hoá thành điện năng và các dạng năng lượng này rất dồi dào trong tự nhiên
Hoạt động 2 :Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện gió, quá trình biến đổi năng lượng torng máy phát điện gió ( 8 phút )
- Hãy nêu những hiện tựong gió trong tự nhiên có năng lượng, đó là những dạng năng lượng nào?
- Lần lượt cho từng nhóm quan sát máy phát điện gió
- Vậy so với nhiệt điện và thủy điện thì việc sản xuất điện gió có thuận lợi và khó khăn gì không?
Máy phát điện gió
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Gió thổi vào cánh buồm à thuyền buồm chuyển động : động năng
HS đọc và trả lời câu C1
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
+Thuận lợi: gió là nguồn năng lượng có trong tự nhiên
+Khó khăn : không phải lúc nào cũng có gió để máy phát điện hoạt động
Hoạt động 3 : tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của pin mặt trời ( 8ph )
- Giới thiệu cho HS xem tấm pin mặt trời, hai cực của tấm pin ( giống nhưhai cực của một pin thường dùng )
- Dùng đèn 200V – 100W chiếu ánh sáng lên lề mặt tấm pin, pin phát điện
- Lưu ý cho HS, ởđây không cần một máy phát điện. Vật quá trình biện đổ năng lượng trong pin mặt trời khác với trong máy phát điện ở chỗ nào?
- Dòng điện do pin mặt trời cung cấp là dòng điện một chiều hay xoay chiều? Làm thế nào để biết?
- Việc sản xuất điện mặt trời có thuận lợi và khó khăn gí?
Pin mặt trời:
- Đọc phần thông báo ở SGK trang 162
- Nhận biệt hình dạng tấm pin mặt trời, hai cực âm và dương của pin
- Theo dõi TN của GV, nhận biết được nguyên tắc hoạt động của pin mặtrời
- HS suy nghĩ trả lời : trong pin mặt trời, quang năng trực tiếp biến đổi thành điện năng, không cần một cơ cấu trung gian nào cả
- HS dự đoán, đề xuất phương án kiểm trả bằng đèn LED
- HS trả lời : chỉ sản xuất được điện mặt trời khi trời nắng, có ánh sáng chiếu trực tiếp lên pin mặt trời . Có thể sử dụng để lắp đặt ở những nơi mà lưới điện quốc giá không đến được
Hoạt động 4: nhận biết một số tính năng kỹ thuật của pin mặt trời (công dụng, hiệu suất) để ứng dụng vào thực tế ( 5ph)
- Thông báo cho HS hai thông số kỹ thuật của pin mặt trời là công suất và hiệu suất
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C2
- HS làm việc, trả lời câu C2
- HS ghi bài : máy phát điện gió và pin mặt trời gọn nhẹ có thể cung cấp năng lượng điện cho những vùng núi , hải đảo xa xôi
Hoạt động 5: tìm hiểu các bộ phận chính của nhà máy điện nguyên tử và các quá trình biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó ( 5ph)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 61.1 và 62.3 để trả lời câu hỏi
+ Hai nhà máy này có các bộ phận chính nào giống nhau và khác nhau ?
+ Bộ phận lò hơi và lò phản ứng là khác nhau ở hai nhà máy nhưng nhiệm vụ của chúng có giống nhau không? Đó là nhiệm vụ gì?
- Thông báo ưu điểm của nhà máy điện hạt nhân và các biện pháp bảo đảm an toàn
Nhà máy điện hạt nhân
- HS làm việc cá nhân
Quan sát hình 61.1 và 62.3 để trả lới câu hỏi của GV
Thảo luận chung ở lớp dưới sự giúp đỡ của GV để rút ra câu trả lới chính xác
HS ghi bài : nhà máy phát điện hạt nhân biến đổi năng lượng hạt nhân thành năng lượng điện, có thể cho công suất rất lớn nhưng phải có thiết bị bảo vệ rất cẩn thận để ngăn các bức xạ có thể gây nguy hiểm chết người
Hoạt động 6: tìm hiểu nguyên tắc chung của việc sử dụng điện năng và các biện pháp tiệt kiệm điện năng ( 6ph)
- Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp để trả lới câu C3
- Vì sao biện pháp tiết kiệm điện chủ yếu là hạn chế sử dụng điện vào giớ cao điểm
- Yêu cầu HS trả lới câu C4
Sử dụng tiết kiệm điện năng
- Làm việc cá nhân rồi thảo luận chung để trả lời câu C3
- Tự đọc thông báo ở SGK để nâu các biện pháp tiết kiệm điện
- HS trả lời câu hỏi của GV
- Tự đọc bảng 1 ở SGK để trả lới C4
Hoạt động 7: củng cố ( 4ph)
- Nêu câu hỏi củng cố
+ Nêu những ưu điểm và nhược điểm của
việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời
- Tổng kết bài học
- Tự đọc phần ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi của GV
Dặn dò :
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 62.1à62.4 SBT
- Đọc phần “ có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị ôn bài thi học ky
File đính kèm:
- Giao an Vat ly 9 ca nam 2012.doc