Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Tiết 23, Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.

 - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực.

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Bình thuỷ tinh nút cao su có lỗ để luồn ống thuỷ tinh, cốc nước pha màu.

2. HS: - Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Chữa bài tập 19.1, 19.3.

 - HS2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí, chữa bài tập 19.2, có giải thích?

3. Tiến trình:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Tiết 23, Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Ngày soạn: 10-02-2014 Tiết : 23 Ngày dạy : 12-02-2014 Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Bình thuỷ tinh nút cao su có lỗ để luồn ống thuỷ tinh, cốc nước pha màu. 2. HS: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Chữa bài tập 19.1, 19.3. - HS2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí, chữa bài tập 19.2, có giải thích? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bi mới: - Dùng quả bóng bàn bị bẹp (còn mới chưa bị thủng) nhúng trong nước nóng cho hs quan sát và hỏi: + Quả bóng như thế nào? + Nguyên nhân nào đã làm cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào trong nước nóng thì nó phồng trở lại như cũ=>Trong 2 dự đoán trên dự đoán nào là đúng? Chúng ta cùng nhau làm thí nghiệm để kiểm tra. - Lắng nghe và suy nghĩ tìm phương án trả lời. Hoạt động 2: Tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra chất khi nóng lên thì nở ra: - Cho các nhóm đọc TN trong SGK, nhóm trưởng lên nhận dụng cụ TN và các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hình 20.1- 20.2? - Trong quá trình làm TN GV y/c hs quan sát giọt nước màu? - Trong thí nghiệm giọt nước màu có tác dụng gì? - Sau khi hs làm thí nghiệm, y/c các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và ghi kết quả tỗng hợp trên bảng đen? - Hiện tượng chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi gọi là sự giãn nở vì nhiệt của chất khí. - Nghiên cứu tài liệu tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. - Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra? - Giọt nước màu có tác dụng -> nhận biết sự nở vì nhiệt của chất khí trong bình. - HS hoàn thành mẫu báo cáo kết quả TN. - HS ghi bài vào vở: Chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. 1 . Làm thí nghiệm: SGK Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã thu thập trên để giải quyết một số hiện tượng: - Cho hs trả lời C1,C2, hoạt động nhóm)? - Cho hs trả lời C3, C4, C5? - Chuyển ý: các chất rắn, lỏng, khí đều giãn nở vì nhiệt . Nhưng các chất khí khác nhau thì giãn nở vì nhiệt có giống nhau không? - C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng=> không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ không khí trong bình giảm => không khí co lại - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. - C3: Không khí trong bình bị nóng lên. C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi. - HS dự đoán. 2. Trả lời câu hỏi: - C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng => không khí nở ra. - C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ không khí trong bình giảm => không khí co lại. - C3: Không khí trong bình bị nóng lên. - C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi. Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau: - Treo bảng 20.1 y/c hs đọc nêu nhận xét và ghi vào phiếu học tập? - Gọi 2 em trình bày kết quả phiếu học tập? - Chốt lại: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn - Đọc bảng 20.1 nhận xét và hoàn thành phiếu học tập + Sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau ... + Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau + Sự nở vì nhiệt của chất rắn khác nhau ................................ + So sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, lỏng, rắn. - HS ghi bài vào vở. - Giống nhau - Khác nhau - ...Khác nhau - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Hoạt động 5: Rút ra kết luận: - Cho hoàn thành C6 và ghi nội dung kết luận vào vở? - GV: Chốt lại sự nở vì nhiệt của chất khí và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - C6: a) - (1) tăng b) - (2)lạnh đi c) - (3) ít nhất (4) nhiều nhất. 3 Rút ra kết luận : C6: a) Thể tích của chất khí trong bình (1)tăng khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình bình giảm khi khí (2) lạnh đi c) Chất rắn nở vì nhiệt (3) ít nhất chất khí nở vì nhiệt (4) nhiều nhất. Hoạt động 6: Vận dụng: - Cho hs làm cá nhân câu C7? - Gv giới thiệu cho Hs nội dung trả lời của câu C8, C9 - C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp bỏ vào trong nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lại như cũ. - HS chú ý lắng nghe. 4. Vận dụng: C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào trong nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lại như cũ. IV. Củng cố: - Gọi một đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK? - Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? V. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 20.1 SBT làm câu C5 ,C6 ở nhà. - Học phần ghi nhớ, chuẩn bị bài 21 SGK. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 23 Ly 6 Tiet 23 nam 20132014.doc