1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống. Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích
- Kĩ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
- Thái độ: Trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, tranh vẽ hình 16.1 và 16.2. 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc và dây kéo.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp.
+ Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Tiết 19, Bài 16: Ròng rọc - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 02/01/2014
Tiết 19 Ngày dạy: 06/01/2014
Bài 16 . RÒNG RỌC
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống. Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích
- Kĩ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
- Thái độ: Trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, tranh vẽ hình 16.1 và 16.2. 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc và dây kéo.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp.
+ Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề bài mới (5’)
? Trình bày cấu tạo của đòn bẩy?
? Đòn bẩy giúp con người nâng vật nặng dễ dàng như thế nào?
* Đvđ: Dùng ròng rọc để nâng vật lên có dễ dàng hơn hay không?
- Nêu dự đoán
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (7‘)
- Cho HS đọc mục I SGK.
- Treo hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định lên giá.
? Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2?
- HS quan sát và mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2 :
- C1: Mô tả các ròng rọc ở hình 16.2
+ Hình a: Ròng rọc cố định gồm bánh xe có rãnh để vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định
+ Hình b: Ròng rọc động gồm bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó
Hoạt động 3: Tìm hiểu ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (25‘)
- GV gợi ý: để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là: chiều và cường độ của lực.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra.
- Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm như hình vẽ 16.3, 16.4, 16.5 trả lời câu hỏi C2
Þ ghi kết quả thí nghiệm vào bảng.
- Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3.
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận. Hoàn thành câu C4
- C2: Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả
Lực kéo vật lên trong trường hợp
Chiều của lực kéo
Cường độ của lực kéo
Không dùng RR
N
Dùng RR cố định
N
Dùng RR động
N
- C3: Nhận xét, dựa vào kết quả thí nghiệm:
a) Lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược nhau, có độ lớn bằng nhau.
b) Lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động.
- C4: Rút ra kết luận:
a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm dổi hướng lực kéo so với khi kéo trực tiếp
b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Hoạt động 4: Vận dụng – Hướng dẫn về nhà (8’)
- Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C6, C7
- Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C6, C7
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời.
- HD làm các bài tập 16.1®16.4 sbt.
- HD chuẩn bị bài Tổng kết chương I
C6:
+ Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo.
+ Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực.
C7: Sử dụng hê thống ròng rọc ở hình b có lợi hơn về độ lớn của lực kéo.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngaøy thaùng naêm 2014
Kí duyeät
File đính kèm:
- Tiết 19.doc