Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Tiết 14, Bài 13: Máy cơ đơn giản

1. MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức

 - HS nhận biết được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường.

 - HS nhận biết được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.

 1.2. Kỹ năng

 - Nêu được ví dụ trong thực tế mà em biết.

 1.3. Thái độ

 - Giáo dục tính ham học hỏi ở các em.

 * GDHN: từ những kiến thức về máy cơ đơn giản, liên hệ với công việc lao động của những người làm trong các nghề: thợ xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu; Tác dụng của các máy cơ đơn giản với việc giúp làm giảm hao phí sức lực và tăng năng suất lao động.

2. TRỌNG TÂM

 Phần II các máy cơ đơn giản.

3. CHUẨN BỊ

3.1. Giáo viên:

 -Tranh vẽ hình 13. 1, 13.2 , 13.5, 13.6 (SGK)

 -2 lực kế có GHĐ :1 N, quả nặng 0,5 N

 3.2. Học sinh:

 Mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ :1 N, quả nặng 0,5 N

4. TIẾN TRÌNH

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS

 4.2. Kiểm tra miệng:

 Trả bài thực hành của học sinh – Nhận xét bài làm

4.3. Bài mới

 

 

docx3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Tiết 14, Bài 13: Máy cơ đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 13. Tiết 14 Tuần dạy 14 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức - HS nhận biết được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường. - HS nhận biết được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. 1.2. Kỹ năng - Nêu được ví dụ trong thực tế mà em biết. 1.3. Thái độ - Giáo dục tính ham học hỏi ở các em. * GDHN: từ những kiến thức về máy cơ đơn giản, liên hệ với công việc lao động của những người làm trong các nghề: thợ xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu; Tác dụng của các máy cơ đơn giản với việc giúp làm giảm hao phí sức lực và tăng năng suất lao động. 2. TRỌNG TÂM Phần II các máy cơ đơn giản. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: -Tranh vẽ hình 13. 1, 13.2 , 13.5, 13.6 (SGK) -2 lực kế có GHĐ :1 N, quả nặng 0,5 N 3.2. Học sinh: Mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ :1 N, quả nặng 0,5 N 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 4.2. Kiểm tra miệng: Trả bài thực hành của học sinh – Nhận xét bài làm 4.3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập -GV: yêu cầu HS đọc phần mở bài SGK/41. -HS: đọc phần mở bài trong sgk/41 Hướng dẫn hs thảo luận tìm các phương án giải quyết Hoạt động 2 : nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng -GV: gọi hs đọc phần đặt vấn đề -HS: quan sát tranh hình 13. 2 -HS: dự đoán. -GV: cho hs kiểm tra dự đoán. -GV: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. -HS: quan sát hình 13. 3. -HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của gv Nhắc nhở hs cách sử dụng dụng cụ thí nghiệm. -Nhóm thảo luận kết quả thí nghiệm & báo cáo kết quả thí nghiệm. -HS: trả lời C1. -GV: thống nhất kết luận. -HS: đọc & trả lời C2. -HS: thảo luận trả lời C3. *Từ các nhận xét trên gv đưa ra cách khắc phục bằng phương tiện là máy cơ đơn giản. Hoạt động 3: Tổ chức học sinh bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản -GV: Gọi hs đọc thông ở phần II sgk trang 42, 43 -GV: Qua hình 13. 4; 13. 5; 13. 6 -> giới thiệu các máy cơ đơn giản -GV: Gọi hs trả lời câu C4 -HS: đọc & trả lời cá nhân C4 và thống nhất ở lớp -GV: Các máy cơ đơn giản thường dùng là những máy nào? * GDHN: từ những kiến thức về máy cơ đơn giản, liên hệ với công việc lao động của những người làm trong các nghề: thợ xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu; Tác dụng của các máy cơ đơn giản giúp làm giảm hao phí sức lực và tăng năng suất lao động. Hoạt động 4: Vận dụng. -GV: yêu cầu hs trả lời C5, C6 . -HS: đọc & trả lời C5, C6 thống nhất toàn lớp. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. 1.Đặt vấn đề 2.Thí nghiệm H 13.3/SGK /42 C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật. 3. Kết luận C2: . . . . ít nhất bằng . . . . . C3:Tuỳ hs (dễ ngã, tư thế đứng không thuận lợi, dây dễ bị đứt, tốn nhiều sức....) II.Máy cơ đơn giản C4: a. . . . . dễ dàng b. . . .. .máy cơ đơn giản - Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc III.Vận dụng : C5: Không, Vì tổng các lực kéo của 4 người là 1 600 N < trọng lượng ống bê tông 2 000 N C6: Ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ để kéo cờ lên , ở xe cần cẩu,. 4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố : - GV gọi hs đọc phần ghi nhớ ở sgk/43. - GV yêu cầu hs làm BT 13.1 SBT. - Đáp án: 13.1 / Câu D: F = 200 N 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học Đối với bài học ở tiết học này: -Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập -Làm BT 13. 2, 13.3 SBT trang 42. Hướng dẫn HS làm bài tập. -Tìm thí dụ có sử dụng máy cơ đơn giản. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: -Xem soạn bài: “ Mặt phẳng nghiêng” 5. RÚT KINH NGHIỆM -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

File đính kèm:

  • docxTIET 14.docx