A - MỤC TIÊU:
• Kiến thức:
- Hs nêu được một số thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được các
lợi ích của ròng rọc.
• Kĩ năng:
- Biết sử dụng ròng rọc trong những điều kiện thích hợp
- Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
• Thái độ:
- Giáo dục cho Hs tính cẩn thận , trung thực, yêu thích môn học.
B - CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
• GV: Giáo án, sgk
Đồ dùng: - Tranh vẽ H16.1-16.2, Bảng phụ kẻ bảng 16.1 ghi kết quả thí nghiệm
• HS: Vở ghi, sgk
- mỗi nhóm HS 1lực kế có GHĐ 2N trở lên - Quả nặng P=2N, một ròng
rọc cố định
C - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
31 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Đinh Tiến Khuê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Đọc trước bài “Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp)”.
- Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở.
- Giờ sau học tiếp.
RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... .............................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt ngày: 24/03/2014
Ngày soạn: 22/01/2014
Ngày dạy: 27/01/2014 (6A)
Ngày dạy: 27/01/2014 (6B)
Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC (tiếp)
A- MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hs nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc
điểm của quá trình này.
Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức vào giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Thái độ:
- Có kỹ năng vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
GV: Giáo án, sgk
- Đồ dùng:
+ Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở để vẽ đường biểu diễn.
+ Cho cả lớp: Giá TN0, kiềng, lưới sắt, 2 kẹp vạn năng, cốc thuỷ tinh, đèn
cồn, nhiệt kế GHĐ 1000C, ống nghiệm, băng phiến, nước, bảng phụ kẻ ô vuông.
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
Những điểm cần lưu ý:
+ Bài dạy không yêu cầu làm TN0, yêu cầu Hs khai thác kết quả TN0 đã cho sẵn.
- Kiến thức bổ xung:
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (4ph)
? Nêu các kết luận về sự nóng chảy của băng phiến
HS: Trả lời
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu TN0 và phân tích TN0 về sự đông đặc (27ph)
HS: Đọc – nêu cách tiến hành TN0.
GV: Lắp TN0 theo hình 24.1.
- Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần.
HS: Dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
- Khi nhiệt độ của băng phiến giảm đến 860C bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến.
GV: Treo bảng 25.1
HS: Quan sát bảng – vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình đông đặc.
HS: Sử dụng bảng kẻ sẵn ô vuông để vẽ.
GV: Hướng dẫn – uốn nắn để Hs vẽ đúng.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3.
HĐ1: Rút ra kết luận (3ph)
HS: Trả lời C4: Điền từ thích hợp vào ô trống.
- Hoàn chỉnh kết luận.
HĐ3: Vận dụng (7ph)
HS: Nêu nội dung cần nắm trong bài.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
GV: Treo bảng 25.2 giới thiệu nhiệt nóng chảy của 1 số chất.
HS: Quan sát hình 25.1 – Trả lời C5.
-Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
- Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm mốc đo nhiệt độ?
II- Sự đông đặc
Dự đoán
-Băng phiến nguội dần và đông đặc.
Giới thiệu TN0 về sự đông đặc
Phân tích kết quả TN0
C1: Tới 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc.
C2: Đường biểu diễn:
Từ phút 0 -> phút 4 : Đoạn nằm nghiêng.
Từ phút 4 -> phút 7 : Đoạn nằm ngang.
Từ phút 7 -> phút 15 : Đoạn nằm nghiêng.
C3:
Từ phút 0 -> phút 4 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ băng phiến không thay đổi.
Từ phút 7 -> phút 15 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
Rút ra kết luận
C4:
(1)- 800C
(2)- Bằng
(3)- Không thay đổi.
* Kết luận:
IV- Vận dụng
* Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất:
- Nhận xét: Mỗi chất nóng chất nóng chảy ở 1 nhiệt độ nhất định.
- Các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau.
C5: Nước đá
Từ phút 0 -> phút 1 : Nhiệt độ của nước đá tăng từ -40C -> 00C.
Từ phút 1 -> phút 4 : Nước đá nóng chảy nhiệt độ không thay đổi.
Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ tăng dần.
C6:
Đồng nóng chảy từ rắn -> lỏng khi đun trong lò đúc.
Đồng lỏng đông đặc khi nguội trong khuôn đúc.
C7: Nhiệt độ nước đá đang tan là nhiệt độ xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan.
Rắn
Lỏng
N/c ở t0 xác định
Đông đặc ở t0 xác định
VI- Củng cố: (2ph)
- Khái quát toàn bài.
- Nhấn mạnh: Mỗi chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó
và trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ không đổi.
V- Hướng dẫn về nhà: (1ph)
- Học thuộc kết luận và ghi nhớ.
- Làm bài tập 24.25.2 -> 24.25.6 (30 – SBT).
- Đọc trước bài “Sự bay hơi và ngưng tụ”.
RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... .............................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt ngày: 10/01/2014
Ngày soạn: 22/01/2014
Ngày dạy: 27/01/2014 (6A)
Ngày dạy: 27/01/2014 (6B)
Tiết 30: SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ
A- MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hs nhận biết được sự bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió,
mặt thoáng.
- Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi, biết sự ngưng tụ xảy ra
nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
- Tìm được thí dụ thực tế về sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo nhiệt kế
- Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ,
gió, mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
- Có kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
GV: Giáo án, sgk
- Đồ dùng cho mỗi nhóm: Giá TN0, kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm nhỏ, đèn cồn, nước.
2 Cốc thủy tinh, nhiệt kế, nước đá đập nhỏ, nước mầu, nước nóng
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
- Những điểm cần lưu ý:
- Phân biệt được 2 hình thức hoá hơi của chất lỏng : Sự bay hơi và sự sôi.
+ Sự bay hơi: Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào trên mặt thoáng của chất
lỏng.
+ Sự sôi: Xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
+ Sự hoá hơi và sự hoá lỏng là 2 quá trình xảy ra đồng thời.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? : Phát biểu các kết luận về sự nóng chảy và đông đặc của băng phiến.
? Phát biểu kết luận chung về sự nóng chảy, đông đặc của các chất.
? Bài tập: 24.25.2 (30 – SBT).
HS: Trả lời
III- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hs: Đọc – làm theo phần 1,
- Hãy tìm 1 thí dụ về nước bay hơi.
- Hãy tìm thí dụ về sự bay hơi của chất lỏng mà không phải là nước.
Hs: Quan sát hình 26.2a. Mô tả hiện tượng trong mỗi hình A1; A2. Rút ra nhận xét?
- Chú ý:
+ Nghĩ cách mô tả lại hiện tượng trong hình.
+ So sánh hình A1 với hình A2.
- Quan sát hình 26-2b, c. Lần lượt mô tả hiện tượng trong mỗi hình.
So sánh các hình B1 với B2; C1 với C2 => rút ra nhận xét?
Hs: Thảo luận trả lời C1, C2, C3.
Hs: Hoàn chỉnh C4.
Gv: Những nhận xét vừa rút ra chỉ là dự đoán. Ta sẽ kiểm tra sự đoán trên bằng TN0.
Hs: Đọc
- Cho biết các dụng cụ để làm TN0. 2 đĩa nhôm có dung tích lòng như nhau đặt trong phòng không có gió.
+ Hơ nóng 1 đĩa.
+ Đổ vào mỗi đĩa khoảng 2 cm3 -> 5 cm3 nước.
Hs: Lần lượt trả lờiC5 -> C8.
Hs: Hoạt động nhóm làm TN0 kiểm tra theo các bước đã nêu.
Gv: Tự kiểm tra - điều khiển Hs làm TN0.
- Mỗi Hs tự vạch kế hoạch để thực hiện TN0kiểm tra. Nêu được:
+ Mục đích TN0.
+ Dụng cụ cần có.
+ Các bước làm TN0.
- Gọi vài Hs báo cáo kế hoạch của mình.
Gv: Nhận xét – sửa sai cho Hs.
Hs: Vận dụng trả lời C9; C10.
Gv: cho Hs dự đoán của mình về sự ngưng tụ
Hs: dự đoán
Gv: đvđ Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không?
Gv: gợi ý các phương án TN0
Hs: đọc phần b) TN0 kiểm tra
Gv: phát đồ dùng TN0 cho các nhóm.
Hs: hoạt động nhóm làm TN0 theo các bước SGK dưới sự hướng dẫn của Gv
- theo dõi t0, quan sát hiện tượng xẩy ra ở mặt ngoài 2 cốc TN0
- Trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 rút ra kết luận.
Gv: điều khiển lớp thảo luận về các câu C1 C5 kết luận
Hs: nêu kết luận và ghi vở
Gv: HDHs thảo luận nhanh các câu hỏi vận dụng
Hs: về nhà trả lời các câu hỏi vận dụng vào vở.
I- Sự bay hơi
1- Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi.
2- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a, Quan sát hiện tượng
C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
C2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
C3: Tốc độ . . . phụ thuộc vào mặt thoáng.
b, Nhận xét
Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích của mặt chất lỏng.
C4:
(1)- Cao (4)- Lớn
(2)- Lớn (5)- Lớn
(3)- Mạnh (6)- Lớn.
c, TN kiểm tra
C5: Để diện tích mặt thoáng ở 2 đĩa như nhau.
C6: . . .
C7: Hơ nóng 1 đĩa để kiểm tra tác động của nhiệt độ.
C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.
d, Vận dụng
C9: . . . để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước.
C10: Thời tiết để nhanh được thu hoạch khi làm muối là nắng nóng và có gió.
II- Sự ngưng tụ
1- Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a, Dự đoán
Hơi
Lỏng
Bay hơi
Ngưng tụ
b, TN0 kiểm tra
c, Rút ra kết luận
C1:
C2:
C3:
C4:
C5:
* Kết luận:
khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xẩy ra nhanh hơnvà ta dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ.
2. Vận dụng:
C6:
C7:
C8:
VI- Củng cố: (2ph)
- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là gì?
V- Hướng dẫn về nhà: (1ph)
- Học thuộc phần nhận xét. Tự lấy thí dụ trong thực tế về sự bay hơi.
- Trả lời bài tập 26.27.1; 2 (31 – SBT).
- Làm bài tập 26.27.3 -> 26.27.5 (31 – SBT).
- Xem trước bài sự sôi
RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... .............................
.......................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt ngày: 10/01/2014
Ngày soạn: 22/01/2014
Ngày dạy: 27/01/2014 (6A)
Ngày dạy: 27/01/2014 (6B)
File đính kèm:
- Giao an Li 6 Ki 2 Khue.doc