Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2012-2013 - Đinh Trung Kiên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về việc sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.

2. Kĩ năng:

- Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.

- 1 lực kế có GHĐ 3 N; 1 khối trụ kim loại 2 N; 1 ròng rọc động; 1 ròng rọc cố định; dây vắt qua ròng rọc; 1 giá treo.

2. Học sinh :

- SGK, vở ghi, thước kẻ.

- Học bài, liên hệ ròng rọc với thực tế.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc43 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2012-2013 - Đinh Trung Kiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng đã biến đi HS: Quan sát và đưa ra nguyên nhân: nước biến thành hơi bay đi. đâu mất? GV: Treo hình 26.1 lên bảng và hỏi HS: Vậy nguyên nhân trên có đúng trong trường hợp này không? - GV: Thông báo: Các em biết mọi chất tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí. Cũng có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. - Nguyên nhân trên cũng đúng trong trường hợp này. Hoạt động 3 (14 phút) GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG HỌC TẬP GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ về nước bay hơi. Và một số ví dụ về sự bay hơi của một số chất lỏng khác không phải là nước. GV: Theo các em sự bay hơi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và mô tả cách phơi quần áo. GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống nhau và khác nhau trong hai hình A1 và A2. GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét trong hình 26.2a. GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4, GV: Các hiện tượng quan sát được chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ minh họa về sự bay hơi. HS: Quan sát tranh vẽ và so sánh sự giống nhau và khác nhau trong hình A1 và A2 để rút ra nhận xét. I. Sự bay hơi: 1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi: + Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. + Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Quan sát hiện tượng: C1 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. C2 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió. C3 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. b) Rút ra nhận xét: + Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. các yếu tố nào? C4 (1) - cao, thấp (2) - mạnh, yếu (3) - mạnh, yếu (4) - mạnh, yếu (5) - lớn, nhỏ (6) - mạnh, yếu. Hoạt động 4 (10 phút) TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM GV: Hướng dẫn HS về cách kiểm tra thí nghiệm khi có nhiều yếu tố cùng một lúc. GV: Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm như SGK. GV: Yêu cầu HS đọcthí nghiệm theo hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5 đến C8. GV: Hướng dẫn HS hiểu thí nghiệm kiểm tra hai yếu tố còn lại. HS: Chú ý lắng nghe sự hướng dẫn của GV. HS: Nghe hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi c) Thí nghiệm kiểm chứng: C5 Để có cùng điều kiện diện tích mặt thoáng của chất lỏng. C6 Để loại trừ tác động của gió. C7 Để kiểm tra tác động của nhiệt độ. C8 Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. Hoạt động 5 (10 phút) VẬN DỤNG - Yêu cầu HS trả lời C9, C10. HS trả lời câu hỏi. d) Vận dụng: C9 Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn. C10 Nắng nóng và có gió. Vì nắng nóng có nhiệt độ cao làm nước biển nhanh bốc hơi và có gió thì cũng làm nước biển bốc hơi nhanh hơn nên nhanh thu hoạch được muối. Hoạt động 6 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT. - Làm thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng vào tốc độ bay hơi. - Đọc trước bài mới. TUẦN 33 Ngày soạn:12 - 04 - 2013 Ngày dạy:19 - 04 - 2013 Tiết 31 Bài 27. SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. - Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ, lấy được thí dụ về hiện tượng ngưng tụ, làm được thí nghiệm kiểm tra dự đoán. 2. Kĩ năng: - Sử dụng nhiệt kế; sử dụng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể... sang thể... ; quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm HS: - 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. Cả lớp: - 1 cốc thuỷ tinh, 1 đĩa đậy được trên cốc, 1 phích nước nóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 (5 phút) KIỂM TRA - Tốc độ bay hơi phụ thuộc gì? - Làm bài tập 26.1? HS lên bảng kiểm tra. Hoạt động 2 (5 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP - Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi. Vậy hơi biến thành chất lỏng gọi là gì? Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp. HS lắng nghe. Hoạt động 3 (15 phút) SỰ NGƯNG TỤ GV: Trong Phần trước ta có thể cho sự bay hơi diễn ra nhanh bằng cách tăng nhiệt độ của chất lỏng. Còn muốn quán sát hiện tượng ngưng tụ diễn ra nhanh ta phải làm tăng hay giảm nhiệt độ?. GV: Trong không khí có hơi nước vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ diễn ra nhanh hơn? GV: Gợi ý cho HS các phương án thí nghiệm và đưa ra cách thí nghiệm trong SGK. GV: Yêu cầu HS đọc phần tiến hành thí nghiệm và hướng dẫn như trong SGK. GV: Điều khiển HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5. HS: Tham gia thảo luận đưa ra dự đoán của mình. HS: Đọc phần thí nghiệm kiểm tra và tiến hành theo hướng dẫn của GV. HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 theo hướng dẫn của GV. II. Sự ngưng tụ: 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a. Dự đoán: - Bằng cách giảm nhiệt độ. b. Thí nghiệm kiểm tra: C1 Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2 Có nước động ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. C3 Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có màu còn nước trong cốc có màu. C4 Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. C5 Không. Hoạt động 4 (4 phút) RÚT RA KẾT LUẬN GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận để đi đến kết luận chung. GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HS: Thảo luận nhóm đưa ra kết luận chung theo hướng dẫn của GV. c. Kết luận: - Khi giảm nhiệt độ của hơi sự ngưng tụ sẽ diễn ra nhanh hơn. Hoạt động 5 (10 phút) VẬN DỤNG GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận các câu C6 đến C8. HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C6 đến C8. C6: HS tự tìm ví dụ minh họa cho hiện tượng ngưng tụ. 2. Vận dụng: C7 Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ lại tạo thành các giọt sương đọng trên lá. C8 Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần. Hoạt động 6 (5 phút) CỦNG CỐ - Nêu đặc điểm của sự bay hơi, cho ví dụ minh họa về sự bay hơi. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Cho ví dụ minh họa sự bay hơi và ngưng tụ. Hoạt động 7 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C8 vào vở. - Làm bài tập 26-27.3,4,5,6 trong SBT. Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học. TUẦN 34 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32 Bài 28. SỰ SÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Biết cách theo dõi thí nghiệm và ghi kết quả theo dõi vào bảng. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một giá đỡ, một bình cầu đáy bằng, một kẹp vạn năng, đèn cồn, một nhiệt kế thủy ngân. một đồng hồ. 2. Học sinh: - Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học, một tờ giấy HS và bút chì, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 (7 phút) KIỂM TRA + Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ. + Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS lên bảng trả lời. Hoạt động 2 (2 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP GV: Yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại trong phần thông tin đầu bài trong SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán của mình. GV: Gọi 1 hoặc 2 hoặc sinh nêu dự dự đoán của mình. GV: Đặt vấn đề: Để kiểm HS: Đọc mẩu đối thoại và cá nhân đưa ra dự đoán của mình. tra dự đoán: Để khẳng định xem ai đúng, ai sai thì ta phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Trong bài học hôm nay. Hoạt động 3 (22 phút) THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm cho HS quan sát được bố trí như hình 28.1. GV: Hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK. GV: Yêu cầu các nhóm phân công nhóm trưởng, người theo dõi đèn cồn, người theo dõi thời gian, ngưòi theo dõi nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra đối vơí nước trong cốc, người ghi kết quả theo dõi vào bảng 28.1. GV: Hướng dẫn HS cần quan sát bảy hiện tượng cần phát hiện trong quá trình theo dõi việc đun nước. GV: Hướng dẫn HS cách quan sát, và cách ghi kết quả quan sát vào bảng 28.1. GV: Hướng dẫn các em thực hiện quan sát thí nghiệm. GV: Hướng dẫn HS cách tắt đèn cồn, tháo nhiệt kế sau khi đã tiến hành song thí nghiệm. HS: Quan sát cách bố trí thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK. Sau đó theo dõi thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. HS: Phân công trong nhóm theo yêu cầu của GV. HS:Theo dõi cách tiến hành thí nghiệm . Trong quá trình tiến hành thí nghiệm HS cần quan sát kĩ bảy hiện tượng đặc trưng của qúa trình đun nước nóng. HS: Ghi kết quả vào thí nghiệm vào vở của mình I. Thí nghiệm về sự sôi: 1. Tiến hành thí nghiệm: . Hoạt động 4 (10 phút) VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN GV: Hướng dẫn HS và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông. GV: Yêu cầu HS ghi nhận xét về đường biểu diễn. GV: Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc điểm gì? - Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét chung cho thí nghiệm. HS: Tiến hành vẽ đường biểu diễn theo hướng dẫn của GV trên giấy kẻ ô ly. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi do GV đưa ra. HS: Đưa ra nhân xét chung, HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh. 2. Vẽ đường biểu diễn: Nhận xét chung: - Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi. - Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang. Hoạt động 5 (2 phút) CỦNG CỐ - GV: Nhận xét về hoạt động của các em trong việc quan sát thí nghiệm. - GV: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sự sôi. Hoạt động 6 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà vẽ lại đường biểu diễn vào vở và rút ra nhận xét chung. - Làm bài tập 28 – 29 1,2,3 trong SBT.

File đính kèm:

  • docGA Vat ly6.doc