Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Bản đẹp 2 cột

I. MỤC TIÊU

- Biết chính xác cách xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo.

- Biết cách chọn dụng cụ đo thích hợp để đo chiều dài của một vật.

- Biết cách đặt thước và đọc kết quả đo.

- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.

II. CHUẨN BỊ

- Đối GV: Một số dụng cụ đo độ dài: thước thẳng, thước dây, thước cuộn; Tranh vẽ phóng to thước thẳng, tranh vẽ phóng to “Bảng kết quả đo độ dài”.

- Đối với HS: + Một thước kẻ có ĐCNN là 1mm.

 + Một “Bảng kết quả đo” kẻ sẵn trên giấy ghi rõ họ và tên.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1/Tổ chức tình huống học tập

- GV giới thiệu nội dung của chương cơ học, sau đó gọi 1 HS đọc phần thông tin đầu chương.

 HS được gọi đứng dậy đọc phần thông tin đầu chương.

- GV yêu cầu HS dùng gang tay của mình đo chiều dài bàn học sau đó đặt câu hỏi .

? Các em đoán xem bàn học dài bao nhiêu?

 HS tiến hành đo bàn học bằng gang tay và dự đoán để trả lời câu hỏi của GV.

- Gọi 2 HS đọc phần đối thoại trong SGK.

 2 HS đọc phần đối thoại.

? Tại sao hai chị em lại tranh cãi? Làm sao để giải quyết vấn đề này? Cách đo độ dài bằng gang tay như vậy có chính xác không? Để có kết quả đo chính xác ta cần làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu ở Bài 1.

 

 

doc59 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Bản đẹp 2 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng dẫn về nhà. - Nhận xét thái độ làm việc và kết quả thí nghiệm của mỗi nhóm. - Hướng dẫn HS về nhà vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. - Xem trước bài sau. * Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Tuần: 27 Tiết: 27 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC A. MỤC TIÊU - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. - Biết khai thác kết quả thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ - GV: Giá đỡ, đèn cồn, kiềng và lưới đốt, 2 kẹp vạn năng, cốc đốt, nước, nhiệt kế rượu (00C ® 1000C), băng phiến tán nhỏ, khăn lau, bảng treo để vẽ. - HS: Kẻ sẵn hệ trục toạ độ trên giấy. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra. - GV: Kiểm tra mẫu báo cáo kết quả thí nghiệm và biểu đồ ở bài trước (vẽ ở nhà) của HS. - HS: Nộp báo cáo cho GV kiểm tra. - GV: Đánh giá, cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài mới. - GV: Gọi 1 HS đọc đầu bài để giới thiệu bài mới. 3. Dạy bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy. - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và công dụng, gọi 1 HS đọc cách làm thí nghiệm. - HS: Đọc cách làm thí nghiệm. - GV: Tiến hành thí nghiệm, mục đích thí nghiệm để cho HS thấy được sự nóng chảy, không lấy kết quả này để phân tích. - HS: Quan sát sự nóng chảy của băng phiến khi GV làm thí nghiệm. - GV: Kết thúc thí nghiệm, cho HS phân tích kết quả thí nghiệm dựa vào bảng 24.1, gọi 1 HS đọc thông tin về cách vẽ đường biểu diễn. - HS: Đọc thông tin SGK. - GV: Treo bảng kẻ ô lên, yêu cầu HS trả lời C1 dựa vào bảng kết quả. Gọi 1 HS lên bảng vẽ. - HS: Thảo luận C1, vẽ và trả lời, 1 HS lên bảng vẽ. - GV: Hướng dẫn, sửa nếu HS vẽ sai. - GV: Cho HS thảo luận tiếp các câu C2 ® C4, yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn và trả lời. - HS: Thảo luận và trả lời các câu C2 ® C4. - GV: Lần lượt gọi HS lên bảng vẽ hoàn tất đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. 1. Phân tích kết quả thí nghiệm. - C1: Nhiệt độ băng phiến tăng. Đường biểu diễn nằm nghiêng. - C2: 800C. Băng phiến tồn tại ở 2 thể: rắn và lỏng. - C3: không đổi, đường biểu diễn nằm ngang. - C4: Tiếp tục tăng, đường biểu diễn nằm nghiêng. * Hoạt động 2: Rút ra kết luận. - GV: Gọi 1 HS đọc C5, yêu cầu lớp thảo luận nhóm. - HS: Thảo luận C5 và trả lời, nhóm khác nhận xét. - GV: Chốt lại kết luận. Gọi HS nêu 1 số ví dụ về sự nóng chảy. - HS: Nêu ví dụ. 2. Rút ra kết luận. C5: 800C (a) Không thay đổi (b) * Hướng dẫn về nhà. - Đọc trước bài tiếp theo, kẻ sẵn hệ trục để vẽ đồ thị biểu diễn. * Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Tuần: 28 Tiết: 28 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (TT) A. MỤC TIÊU - Nhận biết sự đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy và các đặc điểm của quá trình này. - Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng đơn giản. B. CHUẨN BỊ - Một bộ thí nghiệm nung nóng băng phiến nhưng dùng nước nóng. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra. ? Nêu sự nóng chảy của băng phiến? Nhiệt độ nóng chảy? Quá trình nóng chảy nhiệt độ băng phiến như thế nào? - HS: Lên bảng để GV kiểm tra, trả lời câu hỏi kiểm tra. - GV: Đánh giá, cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới. - GV: Trong tiết học trước các em đã nghiên cứu sự nóng chảy băng phiến. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu quá trình tiếp theo sau khi ngưng nung nóng băng phiến. 3. Dạy bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Nghiên cứu sự đông đặc. - GV: Gọi 1 HS đọc phần 1. Dự đoán. - HS: Đọc, sau đó dự đoán kết quả. - GV: Tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát để kiểm tra dự đoán. - HS: Quan sát thí nghiệm. - GV: Vậy sau khi nguội dần băng phiến đã chuyển từ thể lỏng sang thể rắn, đó là sự đông đặc của băng phiến. - GV: Treo bảng phụ, hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến. - HS: Quan sát và vẽ đường biểu diễn. - GV: Cho HS thảo luận trả lời lần lượt các câu hỏi C1 ® C3. - HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C1 ® C3, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Chốt lại các câu trả lời, cho HS biết được nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy và trong quá trình đông đặc nhiệt độ băng phiến không thay đổi. - Cho HS thảo luận nhóm C4 để rút ra kết luận. 1. Dự đoán. - Băng phiến đông lại khi nguội dần. 2. Phân tích thí nghiệm. C1: 800C C2: - Phút thứ 0 ® 4: Giảm. - Phút thứ 4 ® 7: Nằm ngang. - Phút thứ 7 ® 15: Giảm. C3: - Giảm. - Không thay đổi. - Giảm. 3. Rút ra kết luận. C4: (1) 800C (2) Bằng (3) Không thay đổi * Hoạt động 2: Vận dụng. - GV: Cho HS nghiên cứu bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Đặt các câu hỏi về nhiệt độ nóng chảy của các chất. - HS: Nghiên cứu bảng, trả lời các câu hỏi của giáo viên. - GV: Cho HS thảo luận trả lời C5. - HS: Thảo luận C5, trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Cho HS xung phong trả lời C6. - HS: Trả lời C6, HS khác nhận xét. Câu C7 có thể HS không trả lời được, GV có thể trả lời và giải thích rõ cho HS. - GV: Chốt lại toàn bài học (2 tiết) sau đó gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - HS: Đọc phần ghi nhớ. 4. Vận dụng. C5: Nước. - Từ phút thứ 0® 1: Nhiệt độ nước tăng từ -40C ® 00C, nước ở thể rắn. - Từ phút thứ 1® 4: Nhiệt độ nước giữ nguyên 00C, đang chuyển dần từ rắn sang lỏng. - Từ phút thứ 4® 7: Nhiệt độ nước tăng, nước ® lỏng. C6: - Khi nung: đồng nóng chảy từ rắn ® lỏng. - Khi đúc khuôn: đồng đông đặc từ lỏng ® rắn. C7: Vì nhiệt độ nóng chảy của nước đá đang tan là xác định 00C. * Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài, đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập trong SBT. - Xem trước bài học sau. * Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Tuần: 29 Tiết: 29 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ A. MỤC TIÊU - Biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được các ví dụ thực tế, - Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc. - Vạch kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. B. CHUẨN BỊ - Cho mỗi nhóm: giá đỡ, 1 kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm nhỏ, 1 cốc nước, 1 đèn cồn. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra. - GV: Gọi HS lên bảng. ? Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Những đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc - HS: Lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra. - GV: Đánh giá, cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới. - GV: Sau cơn mưa, nước đọng trên mặt đường biến mất đi đâu khi nắng lên? Đó là hiện tượng vật lí gì? ® Bài 26. 3. Dạy bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi. - GV: Gọi 1 HS đọc phần 1 và yêu cầu tìm các vd - HS: Đọc phần 1, tìm các VD về sự bay hơi. - GV: Có thể dùng câu hỏi: ? Ngoài nước ra hãy tìm thêm ví dụ về sự bay hơi của các chất lỏng khác? Hướng dẫn cho HS biết mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. - HS: Tìm thêm ví dụ về sự bay hơi của các chất lỏng khác nhau. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.2a, 26.2b & c sau đó cho thảo luận nhóm để trả lời các câu C1, C2, C3. - HS: Thảo luận, trả lời C1, C2, C3. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Có thể gợi ý để HS nhận ra sự khác nhau giữa các hình A1 – A2 ; B1 – B2 ; C1 – C2 và tốc độ bay hơi của chúng. - GV: Gọi 1 HS nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi của 1 chất lỏng. - HS: Nhận xét. - GV: Chốt, cho HS ghi, yêu cầu HS hoàn thành C4. - HS: Trả lời C4, HS khác nhận xét bổ sung. I. Sự bay hơi. 1. Nhớ lại kiến thức về sự bay hơi. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. VD: 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? a. Quan sát hiện tượng. C1: Nhiệt độ. C2: Gió. C3: Mặt thoáng chất lỏng. b. Rút ra nhận xét. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng. C4: (1) Cao (2) (3) Mạnh (4) (5) Lớn (6) Lớn (Có thể trả lời theo hướng ngược lại). * Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra. - GV: Gọi 1 HS đọc ví dụ về TN kiểm tra, phát dụng cụ cho HS làm TN. GV hướng dẫn lại cách tiến hành TN. - HS: Làm TN kiểm tra, quan sát. - GV:Yêu cầu HS trả lời cá nhân C5, C6, C7, C8. - HS: Trả lời lần lượt C5, C6, C7, C8. - GV: Chốt lại từng câu, giải thích. Yêu cầu các nhóm vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi của chất lỏng. - HS: Hoạt động nhóm vạch kế hoạch. - GV: Thu lại, đánh giá kế hoạch của mỗi nhóm, chốt lại. - GV: Yêu cầu HS thảo luận C9, C10 và trả lời. - HS: Thảo luận, trả lời C9, C10. c. Thí nghiệm kiểm tra. C5: Để mặt thoáng chất lỏng là bằng nhau. C6: Loại bỏ tác động của gió. C7: độ ở 2 đĩa khác nhau. C8: Đúng. d. Vận dụng. C9: Giảm bớt mặt thoáng cây sẽ ít mất nước do bay hơi. C10: Những ngày trời nắng ráo. Vì như vậy nước sẽ bay hơi nhanh hơn. * Hướng dẫn về nhà. - Học bài, tìm thêm một số ví dụ, xem bài tiếp theo. * Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxemvatli6.doc