Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quý Hùng

I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

2.Kỹ năng:

- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường

3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

Cho mỗi nhóm HS

- Một thước nhỏ kẻ ĐCNN đến mm

- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.

- Chép sẵn ra giấy (Hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”(Có ghi rõ họ tên HS).

Cho cả lớp.

- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2 mm; Tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp:

2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: (2phút)

+ GV:Đặt vấn đề như trong SGK:

 

doc80 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quý Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thời gian. + Bảng 28.1 trong SGK kẻ sẵn. + Cả lớp: Bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình 28.1 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.On định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + GV: Kiểm tra vở của HS để kiểm tra HS vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước theo thời gian ở nhà. 3.Bài mới TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2/ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Trong tiết học trước, chúng ta mới chỉ làm thí nghiệm, ghi lại các hiện tượng quan sát được, chưa rút ra những nhận xét cần thiết. Do đó cũng chưa có cơ sở để kết luận là An hay Bình đúng trong cuộc tranh luận nêu ra ở đầu bài trước. GV: Trong tiết này, chúng ta sẽ dựa vào kết quả thí nghiệm để rút ra những nhận xét vể các đặc điểm của sự sôi. Từ đó khẳng định được An hay Bình đúng. HS: Lắng nghe sự giới thiệu của GV. 5/ Hoạt động 2. Mô tả lại hiện tượng sôi. GV: Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm của tiết trước lên bàn giáo viên. GV: Yêu cầu HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình từ cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi và ghi kết quả. GV: Nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn của GV của các nhóm ở tiết trước. GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung. HS: Đại diện nhóm mô tả lại thí nghiệm. HS: Các em còn lại theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia đóng góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiệm của nhóm mình. 20/ Hoạt động 3: Xử lý kết qủa thí nghiệm GV: Điều khiển học sinh thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi từ C1 đến C4 trong SGK. GV: Lưu ý HS khi tiến hành thí nghiệm thì nhiệt độ sôi của nước thường không là 1000C do không có nước nguyên chất, áp suất khí quyển không phải là áp suất của điều kiện chuẩn, và nhất là nhiệt kế chúng ta dùng chưa phải là nhiệt kế cho phép đó chính xác nhiệt độ. GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất. - Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ như thế nào? GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6. II. NHIỆT ĐỘ SÔI. 1. Trả lời câu hỏi. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu từ C1 đến C3 theo kết quả thí nghiệm của nhóm mình. C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không tăng. Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định. 2. Rút ra kết luận: HS: Thảo luận theo nhóm câu C5, C6. C5: Bạn Bình đúng. C6: a) (1) 1000C (2) nhiệt độ sôi b) (3) không thay đổi. c) (4) bọt khí (5) mặt thoáng. 8/ Hoạt động 4: Vận dụng GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi. - Giống nhau: Đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. - Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chắt lỏng. Còn sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt thoáng chất lỏng lẫn trong lòng chất lỏng. III. VẬN DỤNG: HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 4. Củng Cố: (3 phút) + So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sôi. + Trình bày phần ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 dến C8 vào vở. Làm bài tập trong SBT. Kí duyệt: TCM Mai Phúc Hán -----˜˜&™™----- Tiết: 34 Ngày giảng: Bài 30: TỔNG KẾT ,ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: + Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học, chuẩn bị kiến thức cho việc kiểm tra học kì II + Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất. + Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học. + Tạo sự yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: + Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2/ Hoạt động 1: Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng. GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra. 20/ Hoạt động 2. Hệ thống hoá kiến thức GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần. GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần một số đại lượng vật lý. Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.? Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn? Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển thể của các chất. Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với chiều mũi tên. Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun. Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? I. ÔN TẬP 1 Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số chất: HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4. HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót. Câu 1: Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. + Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. + Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thí nghiệm. + Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. 2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu. Câu 5: (1) Nóng chảy (2) Bay hơi (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ Câu 6: Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Câu 7:Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun. Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Câu 9: Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng cúa chất lỏng. 12/ Hoạt động 3: Vận dụng GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B vận dụng cho các nhóm. Sau 3 phút GV thu bài của HS. GV: Hướng dẫn HS thảo luận từng câu GV: Chốt lại kết kết quả đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai. GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng. GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: HS: Làm bài tập vận dụng của mục I trong phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các nhóm. Câu 1. C Câu 2. C II. Trả lời câu hỏi. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV. HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn. Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản Câu 4: a) sắt. b) rượu c) – Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng - Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đông đặc. Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 6: a) – Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b) – Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. – Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.. 5/ Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi: + Chia 2 đội, mỗi đội 4 người. + Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ. + Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm. + Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. - Phần nội dung ô chữ hàng ngang GV gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ từ hàng dọc. III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ. HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia. 4. Củng Cố: (4 phút) + GV: Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong bài học. 5. Dặn dò. (1phút) + Về nhà làm bài tập sau: Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ) Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (1,5đ) Bài 3: (4đ) Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bản sau: Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 Nhiệt độ (0C) -4 0 0 0 0 2 4 6 a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7? c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7? Kí duyệt: TCM Mai Phúc Hán Tiết: 35 Ngày soạn: KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đề đáp án của PGD)

File đính kèm:

  • docGiao an vat li6 20132014.doc