I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích của chất lỏng
+ Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích.
+ Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
2. Kỹ năng : Biết sử dụng được thước đo phù hợp với vật cần đo, dụng cụ đo thể tích chất lỏng, chỉ ra GHĐ và ĐCNN của quả cân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ, chính xác, trung thực.
II. Tài liệu hổ trợ:
SGK Vật Lý 6 (trang 5 đến trang 20) NXBGD
Sách hướng dẫn làm bài tập và ôn tập Vật Lý 6 NXBGD
Sách bài tập Vật Lý nâng cao NXBGD
III. Phân loại:
Tiết 1 + 2: Đo độ dài + Bài tập
Tiết 3 + 4: Bài tập
Tiết 5 + 6: Đo thể tích chất lỏng + Bài tập
Tiết 7 + 8: Đo thể tích chất rắn không thấm nước + Bài tập
Tiết 9 + 10: Khối lựơng _ Đo khối lượng + Bài tập
Tiết 11 + 12: Ôn tập các kí hiệu, đơn vị các đai lượng Vật Lý trong chủ đề 1
IV. Nội dung:
90 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Đào Thị Mỹ Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc động
Hoạt động 1: Lắp ráp dụng cụ như hình vẽ
GV phát dụng cụ thí nghiệm cho hs theo nhóm gồm: lực kế, chân giá đỡ, khối trụ bằng kim loại, ròng rọc, dây kéo.
GV treo bảng phụ (hình 16.2a,b SGK/50) yêu cầu HS quan sát lắp ráp như hình vẽ
Hoạt động 2: Nội dung thực hành
HS thực hành theo các bước.
Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra kết luận.
Yêu cầu HS so sánh
_ Chiều của lực kéo vật trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định?
_ Cường độ của lực kéo vật trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định?
_ Chiều của lực kéo vật trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động ?
_ Cường độ của lực kéo vật trực tiếp và cường độ của lực kéo vật qua ròng rọc động ?
GV nhấn mạnh:
_ Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo so với lực kéo vật trực tiếp và có tác dụng không thay đổi độ lớn của lực.
_ Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
+ Dùng ròng rọc động để đưa vật lên cao ta chỉ cần kéo dây với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật – Chính xác là bằng nửa trọng lượng của vật – tức là có lợi 2 lần về lực.
+ Dùng ròng rọc động thiệt hại cho ta hai lần về đường đi. Nghĩa là khi ta cần đưa vật lên độ cao h thì ta phải kéo dây một đoạn 2h.
I. Lắp ráp dụng cụ như hình vẽ
Gồm: lực kế, chân giá đỡ, khối trụ bằng kim loại, ròng rọc, dây kéo.
II. Nội dung thực hành
1. Đo trọng lượng của vật.
_ Móc lực kế lò xo vào khối trụ kim loại, kéo lực kế theo phương thẳng đứng.
_ Ghi kết quả đo được,đó chính là trọng lượng của vật.
2. Đo lực kéo vật lên cao qua ròng rọc cố định
_ Dùng dây nối lực kế lò xo và khối trụ kim loại.
_Vắt dây nối lò xo với lực kế vào của vành bánh xe(hìn h 16.4/51.SGK). Kéo từ từ lực kế.
_ Ghi được số chỉ của lực kế, đó chính là kết quả đo được qua ròng rọc cố định.
3. Đo lực kéo vật lên cao qua ròng rọc động.
_ Một đầu dây kéo được mắc cố định vào thanh giá đỡ và đầu còn lại nối vào lực kế
_ Ròng rọc được móc vào khối trụ kim loại và cho dây kéo vào rảnh của ròng rọc(hình 16.5/51.SGK). Kéo từ từ lực kế.
_ Ghi được số chỉ của lực kế, đó chính là kết quả đo được qua ròng rọc động.
III. Ghi kết quả vào bảng:
lần
Chiều của lực kéo
Cường độ của lực kéo
Không dùng RR
1
N
2
N
Dùng RRCĐ
1
N
2
N
Dùng RRĐ
1
N
2
N
IV. Kết luận:
_ Chiều của lực kéo vật tực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là khác nhau(ngược nhau) .
_ Độ lớn 2 lực này như nhau.
_ Chiều của lực kéo vật tực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi.
_ Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động.
Loại 3: Tự luận
Bài 1: (Bài 16.4/21/SBT)
Bài 2:Hãy tìm hiểu xem những máy cơ đơn giản nào được sử dụng trong chiếc xe đạp.
Bài 3:(NXBGD)
Để làm được các việc sau đây, người ta cần sử dụng loại máy cơ đơn giản nào?
a) Đưa các kiện hàng từ trên xe tải xuống.
b) Nhổ đinh đóng trên tường.
c) Kéo nước từ giếng sâu lên.
d) Đưa các vật liệu từ dưới đất lên cao.
e) Đưa các thùng phuy lên xe tải.
f) Rập sách, báo.
Bài 4:Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
1. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi . . . . . . . .của lực.
2, Khi làm việc trục bánh xe của . . . . . .quay tại chỗ, còn trục bánh xe của. . . . .vừa quay vừa chuyển động.
3. Ở đầu cột cờ trong các sân trường học người ta thường lắp một. . . . . .Nhờ thế, người ta có thể đứng ở dưới đất kéo. . . . . .mà cờ được kéo lên trên đỉnh cột cờ.
Bài 1: (Bài 16.4/21/SBT)
a) Gồm 1 ròng rọc cố định ở B và một đòn bẩy có điểm tựa ở F và một đòn bẩy có điểm tựa H.
b) Khi kéo dây ở A thì các điểm C,D,E dịch chuyển về phía cửa.Điểm G dịch chuyển về phía chuông.
Bài 2: Những máy cơ đơn giản nào được sử dụng trong chiếc xe đạp.
Đòn bẩy: hai bàn đạp và trục xe, ghi đông, phanh.
Ròng rọc: Tuỳ loại xe đạp. Có thể có loại xe đạp sử dụng ròng rọc cố định ở các bộ phận của phanh xe đạp.
Bài 3:
a) Đưa các kiện hàng từ trên xe tải xuống dùng mặt phẳng nghiêng.
b) Nhổ đinh đóng trên tường _ Đòn bẩy
c) Kéo nước từ giếng sâu lên _ Dùng đòn bẩy hoặc ròng rọc.
d) Đưa các vật liệu từ dưới đất lên cao _ ròng rọc.
e) Đưa các thùng phuy lên xe tải _ mặt phẳng nghiêng.
f) Rập sách, báo_ Đòn bẩy.
Bài 4:Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
1. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực.
2, Khi làm việc trục bánh xe của ròng rọc cố định quay tại chỗ, còn trục bánh xe của ròng rọc động vừa quay vừa chuyển động.
3. Ở đầu cột cờ trong các sân trường học người ta thường lắp một ròng rọc cố định. Nhờ thế, người ta có thể đứng ở dưới đất kéo lá cờ mà cờ được kéo lên trên đỉnh cột cờ.
Loại 4: Bài toán
Bài 1:Cho một pa lăng gồm 2 ròng rọc cố định và 2 ròng rọc động để đưa vật khối lượng 50kg lên cao 4m. Hãy vẽ hệ thống ròng rọc này.
Tính lực kéo tối thiểu cần tác dụng vào hệ ròng rọc và quãng đường và chuyển động của đầu dây chịu tác dụng lực.
GV lưu ý cho HS: Trường hợp pa lăng gồm 2 ròng rọc cố định và 2 ròng rọc động " F = P
Bài 2: Dùng một ròng rọc động để đưa một vật có khối lượng 2500kg lên cao 10m
a) Vẽ sơ đồ thiết bị.
b) Lực kéo F bằng bao nhiêu?
c) Phải kéo dây dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu?
Bài 3: Để đưa một vật có trọng lượng 420N lên cao bằng ròng rọc động, người ta phải kéo đầu dây đi 1 đoạn là 8m.
a) Tính lực kéo vật lên cao.
b) Tính độ cao đưa vật lên.
Bài 4: Để đưa một vật có khối lượng 200kg lên cao 10m bằng ròng rọc động. Lực kéo F và đoạn đường kéo dây S là bao nhiêu?
Bài 1:
* Vẽ hệ thống ròng rọc.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Tính lực kéo và quãng đường chuyển động của đầu dây kéo.
Tóm tắt
m = 50kg"P = 500N
h = 4m
F = ?
S =?
Giải
Lực kéo tối thiểu cần tác dụng:
F = P = . 500
= 125(N)
Lợi gấp 4lần về lực nê thiệt gấp 4 lần về đường đi. Nên phải kéo dây đi một đoạn:
S= 4h = 4. 4m = 16m
Đáp số: F = 125N
S = 16m
Bài 2:
Tóm tắt
m = 2 500kg "P = 25 000N
h = 10m
a) Vẽ sơ đồ thiết bị
b) F = ?
c) S =?
Giải
a) Vẽ sơ đồ thiết bị
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b) Lực kéo F là:
F = P = . 25 000 = 12 500(N)
c) Đoạn đường dây kéo dịch chuyển.
S = 2h = 2 . 10m = 20m
Bài 3:
Tóm tắt
P = 420N
S = 8m
a) F =?
b) h = ?
Giải
a) Lực kéo vật lên cao.
F = P = . 420N = 210N
b) Độ cao đưa vật lên.
Ta có s = 2h
Suy ra: h = = = 4(m)
Đáp số: a) F = 210N
b) h =4m
Bài 4:
Tóm tắt
m = 200kg
" P = 2 000N
h = 10m
F = ?
s =?
Giải
Lực kéo vật lên cao.
F = P = . 2 000N
= 1 000N
Đoạn đường kéo dây là: .
Ta có s = 2h = 2. 10m =
= 20m
Đáp số: F = 1 000N
s = 20m
III. Bài tập bổ sung
1. Cho một palăng gồm 2 ròng rọc cố định và 2 ròng rọc động.để đưa vật có khối lượng 2 500kg lên cao 10m ta phải kéo vối một lực F và đoạn đường dịch chuyển là bao nhiêu?
2. Trong hình vẽ dưới đây ta cần một lực kéo là bao nhiêu để có thể nâng vật có trọng lượng là 1 000N lên cao? (Bài 1.130/28/NXBTHĐN)
F
P
IV. Tài liệu tham khảo
_ Tài liệu chủ đề tự chọn
_ SGK Vật lý 6, SBT Vật Lý 6,
_ Sách bài tập Vật Lý nâng cao(NXBGD)
* Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- tu chon Ly 6.doc