I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.
2. Kĩ năng : Lắp ráp TN kiểm tra, dự đoán, vận dụng giải thích hiện tượng, đo đạc, đọc và ghi kết quả đo.
3. Thái độ : Hợp tác trao đổi khi thực hành, thảo luận nhóm, tuân thủ sự hướng dẫn, bảo quản thiết bị.
II. Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên, 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N.
- 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao có thể thay đổi độ cao và độ dài mặt phẳng nghiêng.
- 3 tấm ván có độ dài khác nhau, một số vật kê độ cao.
- Phiếu giao việc cho từng HS.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Bài 14: Mặt phẳng nghiêng - Trường THCS Nguyễn Chí Diều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần :
Tiết :
Bài 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.
2. Kĩ năng : Lắp ráp TN kiểm tra, dự đoán, vận dụng giải thích hiện tượng, đo đạc, đọc và ghi kết quả đo.
3. Thái độ : Hợp tác trao đổi khi thực hành, thảo luận nhóm, tuân thủ sự hướng dẫn, bảo quản thiết bị.
II. Chuẩn bị : * Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên, 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N.
- 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao có thể thay đổi độ cao và độ dài mặt phẳng nghiêng.
- 3 tấm ván có độ dài khác nhau, một số vật kê độ cao.
- Phiếu giao việc cho từng HS.
Nhóm 1, 3, 5 Nhóm 2, 4, 6
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật P=F1
Cường độ của lực kéo F2
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật P=F1
Cường độ của lực kéo F2
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1 = ...... N
F2 = ...... N
Lần 1
Tấm ván
ngắn nhất
F1 = ...... N
F2 = ...... N
Lần 2
độ nghiêng vừa
F1 = ...... N
F2 = ...... N
Lần 2
Tấm ván
vừa
F1 = ...... N
F2 = ...... N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F1 = ...... N
F2 = ...... N
Lần 3
Tấm ván
dài nhất
F1 = ...... N
F2 = ...... N
* Đối với GV: Máy chiếu, vi tính, màn hứng ảnh, giáo án điện tử, giáo án Word.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh :
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ.
- 1 HS trả bài cũ.
+ Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
+ Lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- 1 HS nhận xét.
1. Kể tên các loại máy cơ đơn giản?
2. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì cường độ lực kéo bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2: (5 phút) Đặt vấn đề để nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào.
- Quan sát các hình ảnh trên màn hình.
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV.
- Mặt phẳng nghiêng.
- Dễ dàng.
- Đọc SGK, suy nghĩ tìm câu trả lời.
- GV chiếu tranh 13.2 và 14.1 trên màn hình rồi yêu cầu HS trả lời:
+ Nêu những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng ở hình vẽ
+ Vạt bờ mương để kéo vật lên, vậy họ đang sử dụng dạng máy cơ nào?
+ Làm như thế có dễ dàng hơn không?
- Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo hay không?
- Muốn làm giảm lực kéo vật thì tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
1. Đặt vấn đề: SGK.
Hoạt động 3: (18 phút) HS làm thí nghiệm thu thập số liệu để khẳng định câu trả lời của câu hỏi GV vừa đặt ra.
- Trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của GV.
- Nhóm HS nhận dụng cụ TN và phân công nhau làm TN theo phiếu giao việc.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả TN lên bảng kết quả TN của cả lớp và trình bày cách lắp TN để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
C2:
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
- Bổ sung, góp ý để hoàn chỉnh câu trả lời.
- Chia nhóm HS.
- Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn cách lắp TN theo hình 14.2 SGK.
- GV vừa hỏi HS vừa hướng dẫn cách đo (C2) đồng thời ghi tóm tắt các bước làm TN lên bảng.
+ Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật.
+ Bước 2: Đo lực kéo F2(ở độ nghiêng lớn)
+ Bước 3: Đo lực kéo F2(ở độ nghiêng vừa)
+ Bước 4: Đo lực kéo F2(ở độ nghiêng nhỏ)
- GV phát dụng cụ và phiếu giao việc cho từng nhóm HS. Yêu cầu các nhóm HS phân công nhau làm TN.
+ Nhóm 1,3,5 làm TN 1: Thay đổi độ nghiêng bằng cách giảm độ cao vật kê (dùng 1 tấm ván).
+ Nhóm 2,4,6 làm TN 2: Thay đổi độ nghiêng bằng cách thay đổi chiều dài tấm ván (dùng 3 tấm ván có chiều dài khác nhau).
- GV treo bảng phụ “kết quả TN của các nhóm”. Yêu cầu nhóm nào làm xong thì lên ghi kết quả của nhóm mình vào bảng này.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày câu trả lời C2 của nhóm mình.
2. Thí nghiệm:
a. Tiến hành đo:
b. Kết quả thí nghiệm:
Lần
MPN
P = F1
F2
1
lớn
N
..N
2
vừa
..N
3
nhỏ
..N
Hoạt động 4: (7 phút) Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.
- Quan sát bảng kết quả TN của toàn lớp và tự trả lời miệng hai vấn đề đặt ra.
- Trả lời các câu hỏi theo sự điều khiển của GV.
- Ghi câu kết luận vào vở.
- Ghi nhớ 2 kết luận này tại lớp.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bảng kết quả TN của toàn lớp và dựa vào đó để trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài.
- Gọi 1 vài HS rút ra kết luận của mình, các HS khác bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc và ghi lại 2 kết luận trong phần đóng khung.
- Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê phẳng nghiêng như thế nào?
- Hướng dẫn HS ghi nhớ 2 kết luận trong phần đóng khung.
3. Rút ra kết luận:
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
Hoạt động 5: (8 phút) Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng.
- Từng HS làm bài tập phần vận dụng theo phiếu học tập.
C3: - Đẩy xe lên nền nhà theo dốc nghiêng.
- Đẩy thùng phuy lên xe ô tô theo tấm ván kê nghiêng.
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ.
C5: c) F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
- Từng đôi một chấm và chữa bài làm của nhau.
- Một vài em trình bày bài làm của mình trước lớp.
- Làm và trả lời các bài tập trên màn hình mà GV yêu cầu.
- Bổ sung, góp ý để hoàn chỉnh các câu trả lời.
- Phát phiếu bài tập cho từng HS. Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5 vào phiếu học tập.
- Tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả làm bài tập vận dụng: Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài làm của bạn.
- Gọi 1 vài em có điểm cao trình bày bài làm của mình trước toàn lớp. Chữa bài và cho điểm bài làm đó.
- GV dùng hình ảnh minh họa cho C3, C4, C5.
- Nếu càn thời gian thì cho HS làm thêm các BT đã chuẩn bị trên màn hình.
4. Vận dụng:
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ.
C5: c) F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
Hoạt động 6: (2 phút) Hướng dẫn về nhà.
Ghi chép và làm theo sự chỉ dẫn của GV.
- Đọc có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập trong SBT.
- Xem lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến hét bài 14 để ôn tập kiểm tra học kì I..
IV. Rút kinh nghiệm :
.
File đính kèm:
- BAI 14.doc