Giáo án Tuần thứ 3 Lớp 2A

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết cách gấp máy bay phản lực.

HS nắm được quy trình gấp máy bay phản lực.

- Kĩ năng: HS gấp được máy bay phản lực với các nếp gấp phẳng đều.

- Thái độ: HS hứng thú gấp hình.

II. CHUẨN BỊ:

- GV:

• Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy thủ công.

• Giấy thủ công có kẻ ô.

• Mẫu quy trình gấp máy bay phản lực.

• Hình chụp máy bay phản lực.

- HS: Giấy thủ công hoặc giấy nháp.

 

doc51 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 3 Lớp 2A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục, gài 6 que rời. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị. Thêm 4 que tính. - Lấy thêm 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính. - GV nói tiếp: 6 que gộp với 4 que là 10 que tính, tức là 1 chục. 1 Chục với 2 chục là 3 chục hay 30. - GV viết bảng 24 + 6 = 30. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. HS khác làm vào nháp. - Nêu cách thực hiện phép tính cộng ? - Lưu ý: Khi đặt tính cần đặt các cột thẳng hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục. Hoạt động 2: Phép cộng 36 + 24 (7’) - Phương pháp: Trực quan – Vấn đáp. - Nêu bài toán 36 que tính, thêm 4 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ? - Ta còn cách nào để thực hiện mà không cần que tính ? - GV ghi lên bảng 36 + 24 = 60. - Bạn nào có thể có cách tính khác ? - Nêu cách tính ? Ò GV nhận xét – Tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện tập (15’) - Phương pháp: Thực hành * Bài 1: - Nêu cách đặt phép tính và tính ? - Lưu ý: Khi đặt tính cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau. Ò HS nào làm xong thì lên bảng làm. Ò Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà ? - Yêu cầu HS làm bài. Ò Nhận xét bài làm của HS. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV tổng hợp lại tất cả các phép cộng có tổng là 20. - GV nêu phép cộng còn thiếu - Yêu cầu HS đọc các phép tính trên. Ò Nhận xét – Tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà viết các phép cộng có tổng là 30 theo mẫu. - Về nhà làm bài: 1, 2 / 13. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - 5 HS lên bảng sửa bài: .10 .10 .10 .10 .10 - HS nhìn hình trong sách nói miệng: 7 giờ, 5 giờ, 10 giờ. - 1 HS nhắc lại. - Lớp, cá nhân. - HS thao tác que tính và trả lời: 26 que tính thêm 4 que tính là 30 que tính. - Ta còn có phép tính cộng. - HS làm thao tác - Gài 2 bó 1 chục và 6 que tính lẻ lên bảng. - HS lấy 4 que. - HS làm theo động tác của GV. - HS nêu 26 cộng 4 bằng 30. - 1 HS lên bảng 26 + 4 30 - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 2 Thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. - Nhiều HS nhắc lại. - Lớp, cá nhân. - HS nhắc lại đề. - 36 thêm 24 là 60 que tính. - Thực hiện phép cộng 36 + 24. - Tính dọc - 6 Cộng với 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. - 2 + 3 bằng 5 thêm 1 là 6, viết 6. (thẳng 3 và 2). - Vậy 36 + 24 = 60. - Cá nhân. - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS tự nêu, đặt tính, tính. 35 42 81 57 + 5 + 8 +9 +3 40 50 90 60 63 25 21 48 + 27 + 35 +29 +42 90 60 50 90 - HS đọc yêu cầu đề bài. - Nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18 con gà. - Hỏi cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà ? - Ta lấy số gà Mai cộng với số gà nhà Lan. - HS tóm tắt và trình bày bài giải. Giải: Số con gà cả hai nhà nuôi là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 con gà. - Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu 19 + 1 = 20. - HS làm bài. 10 + 10 = 20 15 + 5 = 20 16 + 4 = 20 20 + 0 = 20 17 + 3 = 20 … - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lắng nghe. TIẾT 14 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các kiến thức: Phép cộng có tổng bằng 10 (Tính nhẩm, tính viết). Phép cộng dạng: 26 + 4 và 36 + 2. Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng. Đơn vị đo độ dài dm, cm. Kĩ năng: Rèn tính đúng, nhanh, viết đúng lời giải và ghi các đơn vị dm, cm. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. BT cần làm: BT 1(dòng 1), BT 2,3,4. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi. HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: Hát (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’) - Gọi HS lên bảng thực hiện các phép trừ: HS1: 85 – 41 , 45 – 14 HS2: 92 – 10 , 67 - 52 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: - HS nêu các bước đặt tính và tính ? 32 + 8. Ò GV nhận xét – tuyên dương. 3. Bài mới: Luyện tập - Hôm nay chúng ta củng cố các kiến thức cộng có tổng bằng 10 và qua 10 có nhớ. Qua tiết “Luyện tập” Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: Ôn tập (15’) - Phương pháp: Thực hành, thi đua. * Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào vở bài tập. - HS sửa bài. Dãy nào gắn kết quả nhanh thì dãy đó thắng. * Bài 2: - HS làm bảng con. - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 7 + 33 25 + 45 - Nhận xét. - Nêu cách đặt tính, thực hiện tính. - Lưu ý: Viết các phép tính sao cho thẳng cột với nhau. Tính từ phải sang trái như đã giới thiệu ở tiết trước. * Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nhận xét bài 3. Ò Nhận xét. Hoạt động 2: Giải toán (7’) - Phương pháp: Thực hành – Vấn đáp. * Bài 4: Bài toán yêu cầu tìm gì ? Bài toán cho biết gì về số HS ? Muốn biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS sửa bài tập. Ò Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Đơn vị đo độ dài dm, cm (8’) - Phương pháp: Thực hành – Vấn đáp. * Bài 5: - Yêu cầu HS quan sát vẽ và gọi tên các đoạn thẳng trong hình. Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu xăngtimet ? Đoạn thẳng BO dài bao nhiêu xăngtimet ? Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Lưu ý: 10 cm = 1 dm. - Nhận xét bài 5. Ò Hoạt động 4: Củng cố (4’) - Phương pháp: Trò chơi - Trò chơi: Xây nhà. - Luật chơi: Tính nhanh kết quả ghép với phép tính đã cho trên ngôi nhà, ráp thành hình ngôi nhà. Ò Nhận xét - Tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài: 3, 4 / 14. - Chuẩn bị: 9 cộng với một số 9 + 5. - Hát + 32 + 41 + 83 + 16 8 9 7 24 40 50 100 40 - 1 HS nhắc lại. - Lớp, cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. - HS thi đua 2 dãy lên gắn kết quả vào bảng cài. - Nêu yêu cầu bài làm. - HS làm bảng con. - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính. - HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính từ phải sang trái. - Lớp, cá nhân. - 2 HS đọc đề bài. - Số HS của cả lớp. - Có 14 HS nữ và 16 HS nam. - Ta lấy số HS nữ cộng với số HS nam. - HS viết tóm tắt và trình bày bài Giải Số HS có tất cả là: 16 + 14 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. - 2 HS lên bảng phụ trình bày. - Lớp, nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu bài 5. - Đoạn AO, OB, AB. - 7 cm. - 3 cm. - Thực hiện phép tính 7 cm + 3 cm. - HS làm bài. - Lớp. - Đại diện 2 đội, mỗi đội 5 HS. TIẾT 15 Toán 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép cộng ở dạng 9 + 5. Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số. Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với 1 số để giải các bài toán có liên quan. Kĩ năng: Rèn HS biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5. Rèn kĩ năng lập bảng công thức: 9 cộng với một số. Thái độ: HS làm toán cẩn thận, chính xác và đúng. Tích cực tham gia học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng cài, que tính. HS: Que tính, bộ số học toán. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’) - HS sửa bài 5 trang 16. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 9 cộng với một số : 9 + 5 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ biết thực hiện phép cộng ở dạng 9 + 5. Tự lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số Ò Ghi tựa. Hoạt động 1: GV giới thiệu phép cộng : 9 + 5 - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành. - GV nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - GV hỏi: Em làm thế nào ra 14 que tính ? - Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta còn cách nào khác không ? - GV cùng HS thực hiện trên bảng gài, que tính. ® 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục. 1 Chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính viết. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Ò Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Lập bảng cộng 9 cộng với 1 số (5’) - Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 HS lên bảng lập công thức cộng với một số. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức. - GV xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc. Ò Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Thực hành (15’) - Phương pháp: Luyện tập – Đàm thoại. * Bài 1/ 15: - Bài 1 yêu cầu chúng ta tính gì ? 9 + 3 = 9 + 8 = 3 + 9 = 8 + 9 = 9 + 6 = 9 + 7 = 6 + 9 = 7 + 9 = Ò Sửa bài, nhận xét. * Bài 2/ 15: - Nêu yêu cầu của bài 2. - HS nào làm xong thì lên bảng sửa bài. Ò nhận xét, tuyên dương. * Bài 4 /15: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: - Có : 9 cây táo - Thêm : 6 cây táo - Tất cả : ... cây táo ? - HS sửa bài – Nhận xét. Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi. - Chia HS thành 2 đội A, B. 4. Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc bảng công thức 9 cộng với 1 số. - Về nhà làm bài: 3, 4 / 14. - Chuẩn bị : 29 + 5. - Hát. - 1 HS sửa ở bảng lớp. Đoạn thẳng OA dài 6 cm. Đoạn thẳng OB dài 4 cm. Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm. - 1 HS nhắc lại. - Lớp. - HS thao tác trên que tính và trả lời có tất cả 14 que tính. - Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính. - Đếm thêm 9 que tính vào 5 que tính. - Gộp 5 que với 9 que rồi đếm. - Tách 5 que thành 1 và 4; 9 với 1 là 10; 10 với 4 là 14 que… - HS thực hiện phép cộng 9 + 5. - HS cùng làm theo các thao tác của GV. + 9 5 14 - HS nhắc lại. - Lớp. - HS tự lập công thức. 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 9 + 3 = 12 9 + 7 = 16 9 + 4 = 13 9 + 8 = 17 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 - Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thưc, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV. - HS xung phong đọc thuộc. - Lớp, cá nhân. - Tính nhẩm. - HS tự làm ở vở bài tập toán. - Đặt tính rồi tính. - HS làm vào vở bài tập toán. . 11 . 17 . 18 .16 .14 - 1 HS đọc. - Có 9 cây táo, mẹ trồng thêm 6 cây táo nữa. - Hỏi trong vườn đó có tất cả bao nhiêu cây táo ? Giải: Số cây táo trong vườn đó có tất cả là: 9 + 6 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây. - HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV.

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc
Giáo án liên quan