Tiết 2 + 3: Học vần: OANH - OACH
A. Yêu cầu:
- Giúp học sinh đọc được oanh, oach, thu hoạch , doanh trại và các từ và câu ứng dụng .Viết được oanh, oach, thu hoạch , doanh trại , Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại
- Rèn cho học sinh đọc đúng, to, rõ ràng vần oanh, oach ,và các từ có chứa vần oanh oach
- Giáo dục các em chăm chỉ học tập để đọc thông viết thạo
B. Chuẩn bị:
Tranh minh họa từ khóa:, thu hoạch , doanh trại và các từ ứng dụng SGk
C. Các hoạt động dạy h ọc
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần thứ 23 khối một, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Em nào có thể so sánh được vần uê với vần uơ đã học có điểm nào giống và khác nhau:
b. Đánh vần:
u- ơ – uơ
Thêm cho cô âm h đứng trước vần uơ
- Chúng ta vưa ghép được tiếng gì?
- Nêu vị trí âm và vần trong tiếng huơ ?
- Tiếng huơ được đánh vần như thế nào?
- GV đưa tranh: Tranh vẽ gì?
GV ghi bảng
* Vần uya ( Quy trình tượng tự vần uơ)
Nghĩ giữa tiết
c. Viết :
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
uơ huơ vòi
uya đêm khuya
d. Đọc từ ứng dụng.
- GV đưa từ ứng dụng:
thuở xưa giấy – pơ – luya
huơ tay phéc – mơ - tuya
- GV gạch chân tiếng mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
- GV hướng dẫn chỉnh phát âm cho HS.
Tiết 2
3) Luyện tập
a. Luyện đọc.
- GV chỉnh phát âm cho h ọc sinh
* Đọc câu ứng dụng
- GV đ ưa tranh
- GV hướng dẫn học sinh đọc thầm tìm tiếng mới
b. Luyện viết ;
- GV hướng dẫn học viết vào vở tập viết
- GV chấm bài nhận xét
c. Luyện nói : Sáng sớm. chiều tối, đêm khuya
- GV đưa các câu hỏi gợi ý
Tranh vẽ gì?
- Cảnh trong tranh là buổi nào trong ngày?
- Em thấy người hoặc vật đang làm gì?
- GV hướng dẫn học sinh nêu các công việc của những người trong gia đình vào các buổi trong ngày?
3. Củng cố - Chúng ta vừa học xong vần gì?
* Trò chơi:
-GV hướng dẫn học cho học sinh tìm tiếng có chứa vần mới.
4.Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dãy 1: xum xuê Dãy 2: tàu thủy
2 HS lên bảng viết , lớp viết vào bảng con , nhận xét
1 HS đọc câu ứng dụng SGK
- HS ghép vần uê
- HS ghép theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Đó là vần uơ
Vần uơ có 2 âm ghép lại u đứng trước âm ơ đứng sau
- Giống nhau; Đều bắt đầu bằng âm u
- Khác nhau; uê kết thúc bằng âm ê vần uơ kết thúc bằng âm ơ
- HS phát âm theo cá nhân, bàn, tổ, lớp
- HS ghép theo yêu cầu của giáo viên. Đưa bảng cài, Nhận xét
- Tiếng huơ
- Tiếng huơ có âm h đứng trước vần uơ đứng sau
- hờ -uơ – huơ
(các nhân, bàn, tổ, lớp)
- huơ vòi
- HS nhắc lại từ khóa ( cá nhân, lớp)
- 2 HS đánh vần lại vần, tiếng và đọc trơn từ. Lớp đồng thanh
- HS đọc lại 2 vần đã học
HS viết bảng con, nhận xét
- HS đọc thầm tìm và nêu tiếng mới
- HS đánh vần tiếng đọc trơn từ. Nhận xét
- HS luyện đọc lại từ ứng dụng ( Cá nhân, lớp)
HS đọc theo cá nhân, lớp
HS quan sát tranh nêu nội dung tranh
- HS đ ọc c âu ứng dụng theo cá nhân, , lớp
- HS viết vào vở tập viết
- HS nêu tên bài luyện nói
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
- 1 HS đọc lại toàn bài, lớp đọc lại toàn
- HS thi tìm tiếng có chứa vần vừa học học theo tổ
- HS chuẩn bị bài tiết sau
SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh nắm lại các việc đã làm và chưa làm được trong tuần qua và kế hoạch tuần tới
B. Các hoạt động dạy học :
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Hoạt động 1: Đánh giá lại hoạt động tuần qua
GV hướng dẫn lớp trưởng, tổ trưởng đièu hành các tổ nêu ưu khuyết điển của mình trong tuần qua
GV kết luận chung về tình hình hoạt động tuần qua và nhắc nhở các em chưa thực hiện tốt nội quy trong tuần
Hoạt động 2; Kế hoạch tuần tới
GV phổ biến kế hoạch tuần tới
- Đi học đều, đúng giờ
- Vệ sinh sạch sẽ,
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Có đầy đủ dụng cụ khi đến lớp
- Chuẩn bị thi sao nhi đồng
Hoạt động 3: Dặn dò
- GV cho học sinh văn nghệ theo lớp
- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tuần học sau
- Các tổ trưởng nhận xét các việc làm được và chưa làm được của tổ mình trong tuần qua.
- Ý kến của các bạn trong tổ qua đánh giá của tổ trưởng. Lớp trưởng đánh giá chung tình hình của lớp và xét tuyên dương các bạn thực hiện tốt trong tuần
HS lắng nghe kế hoạch tuần tới
HS thi văn nghệ theo tổ
- HS chuẩn bị bài cho tuần sau
Ngày soạn: 13 / 2 /2012
Ngày dạy: Chiều thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
A. Yêu cầu:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết về số các số tròn chục (từ 10 đến 90). Biết đọc viết, so sánh các số tròn chục.
- Các bài tập cần làm: ( bài 1, bài 2, bài 3)
B.Chuẩn bị:
- 9 bó que tính, mỗi bó gồm 1 chục que tính.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
2. Giới thiệu các số tròn chục:(từ 10 đến 90)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói “Có 1 chục que tính”
Hỏi : 1 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 10.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó (1 chục) que tính và nói “Có 2 chục que tính”
Hỏi : 2 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 20.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 3 bó (1 chục) que tính và nói “Có 3 chục que tính”
Hỏi : 3 chục là bao nhiêu?
Giáo viên viết lên bảng số 30.
Hướng dẫn các em viết số 30.
Viết 3 rồi viết 0, gọi học sinh đọc.
Giáo viên hướng dẫn tương tự để hình thành từ 40 đến 90.
Gọi học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại.
Giáo viên giới thiệu: Các số tròn chục từ 10 đến 90 là các số có hai chữ số.
3.Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài rồi cho học sinh làm bài và chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết số vào ô trống và đọc số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT rồi nêu kết quả.
3.Củng cố Hỏi tên bài.
4.Dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh để các đồ dùng học tập trên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc đề.
Học sinh thực hiện theo.
Là mười (que tính)
Học sinh đọc lại số 10 nhiều em.
Học sinh thực hiện theo.
Là hai mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 20 nhiều em.
Học sinh thực hiện theo.
Là ba mươi (que tính)
Học sinh đọc lại số 30 nhiều em.
Viết bảng con số 30 và đọc “ba mươi”
Quan sát mô hình SGK, thi đua theo nhóm để hình thành các số tròn chục từ 40 đến 90.
Một chục, hai chục, ……………., chín chục.
Chín chục, tám chục, ……………. , một chục.
Ví dụ: Số 30 có hai chữ số là 3 và0
Câu a:
Viết số
Đọc số
Đọc số
Viết số
20
Hai mươi
Sáu mươi
60
10
Mười
Tám mươi
80
90
Chín mươi
Năm mươi
50
70
Bảy mươi
Ba mươi
30
Câu b và c học sinh làm VBT.
10
200
300
400
500
900
800
700
600
Học sinh đọc lại các số tròn chục trên theo thứ tự nhỏ đến lớn và ngược lại.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tiết 1: Luyện Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
A.Yêu cầu:
- Củng cố cho HS nắm chắc dạng toán có lời văn, các bước giải một bài toán có lời văn.
- Rèn cho HS có kĩ năng giải toán có lời văn và viết số thích hợp vào ô trống thành thạo
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
B.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Giải bài toán theo tóm tắt sau
Đoạn thẳng AB : 5cm
Đoạn thẳng BC : 4cm
Cả hai đoạn thẳng : ....cm ?
Cùng HS nhận xét sửa sai
2. Bài mới:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
1
3
5
9
12
16
20
Hướng dẫn HS điền các số theo thứ tự từ bé đến lớn
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 2: Số?
17
15
11
6
122
10
+ 2 -3 + 3 -4
-5 +4 -5 -7
+ 4 +2 +8 - 6
Hướng dẫn HS thực hiện phép tính từ trái sang phải
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài toán
Hướng dẫn HS viết tóm tắt bài toán và giải bài toán
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 4: điền số thích hợp vào ô trống(theo mẫu)
12
1
2
3
4
5
6
Bài b làm tương tự bài a
3.Củng cố :
- Hãy nêu các bước giải một bài toán có lời văn
4.Dặn dò:
Nhận xét giờ học
Nêu bài toán
1 em lên bảng giải , lớp giải vào bảng con
Nêu yêu cầu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1 em lên bảng điền , lớp điền vào VBT
Đọc lại các số từ 1 đến 20
Nêu yêu cầu
17
15
11
6
122
10
+ 2 -3 + 3 -4
-5 +4 -5 -7
+ 4 +2 +8 - 6
2 em lên bảng làm , lớp làm VBT
2 em đọc bài toán
1 em lên bảng viết tóm tắt bài toán , lớp nhận xét bổ sung
1 em lên bảng giải , lớp làm VBT
Tóm tắt: Bài giải :
Có : 15 bỏng đỏ Có tất cả số quả bóng là
Có : 3 bóng xanh 15 + 3 = 18 (quả )
Có tất cả : ....quả bóng ? đáp số: 18 quả
Nêu yêu cầu , 1 em lên bảng điền , lớp VBT
12
1
2
3
4
5
6
13
14
15
16
17
18
đọc các số vừa điền
Thực hiện ở nhà
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN BÀI 99
A.Yêu cầu:
- Củng cố cho HS cách đọc , cách viết tiếng , từ , câu có có tiếg chứa vần uơ , uya
- Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo, HS trung bình , yếu đọc đánh vần.
- Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Viết: đêm khuya, thuở xưa
Đọc bài 99 và tìm tiếng có chứa vần uơ , uya trong câu ứng dụng
Nhận xét , sửa sai
2. Bài mới:
a) Luyện đọc:
Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc
chỉnh sửa
Hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng
Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút
Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
- Đọc câu ứng dụng:
Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt
b)Làm bài tập:
Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột bên phải tạo thành câu có nghĩa .
Làm mẫu 1 từ và hướng dẫn HS cách làm các bài còn lại.
Nhận xét sửa sai
Bài 2: Điền uơ hay uya : Hướng dẫn HS điền vần uơ hay uya vào chỗ chấm để từ có nội dung phù hợp với tranh
Làm mẫu 1 tranh :
Nhận xét , sửa sai
Bài 3: Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
huơ tay giấy pơ - luya
Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm
Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai
3.Củng cố Đọc, viết bài vần uơ , uya
4.Dặn dò:
Xem trước bài ôn tập , Nhận xét giờ học
Viết bảng con
2 em
- Đọc từ ứng dụng:
Luyện đọc theo nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc
Cá nhân , nhóm , lớp
3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu yêu cầu
Theo dõi làm mẫu và làm VBT
Giấy pơ –luya huơ huơ cái vòi.
Chú voi rất mỏng.
Một giọng hát văng vẳng giữa
đêm khuya.
Nêu yêu cầu
Tương tự với tranh còn lại
Quan sát 1 em lên bảng điền, lớp điền VBT (Phéc – mơ – tuya, huơ tay, thức khuya)
Quan sát
Viết bảng con
Viết VBT
Thực hiện ở nhà
KÝ DUYỆT:
File đính kèm:
- TUAN 23(1).doc