Giáo án Tuần thứ 22 Lớp 3A

I. MỤC TIÊU:

 - Giúp học sinh

 - Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.

 - Củng cố kĩ năng xem lịch ( từ lịch tháng, lịch năm).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 22 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 109 - 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài mới - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan - Nghe GV giới thiệu bài 2.2. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả. - Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở - Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào VBT. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c) 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 - Giáo viên chữa bài và hỏi: + Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ? - Vì tổng 4129 + 4129 có hai số hạng bằng nhau và bằng 4129 - Giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại Bài 2 - Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích hợp vào các ô trống trong bảng - Giáo viên: Một cột trong bảng biểu thị cho một phép chia, các ô trống là những thành phần chưa biết, các em cần dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép chia để làm bài. Số bị chia 432 423 9604 15355 Số chia 3 3 4 5 Thương 144 141 2401 1071 - Giáo viên hỏi: Em làm thế nào để tìm được số 144 trong ô trống thứ nhất? - Ô trống thứ nhất ở vị trí thương trong phép chia, muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, lấy 432 chia cho 3 thì được 144 - Giáo viên hỏi: Em làm thế nào để tìm được số 432 trong ô trống thứ hai? - Ô trống thứ hai ở vị trí của số bị chia. Muốn tính số bị chia trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia, lấy 141 nhân 3 thì được 423 Bài 3 - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán - Có hai thùng, mỗi thùng chứa 1025l dầu. Người ta đã lấy ra 1350l dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? - Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? - Có hai thùng dầu mỗi thùng chứa 1025 l dầu. - Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu? - Đã lấy ra 1350 l dầu. - Bài toán yêu cầu tính gì? - Số lít dầu còn lại - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài như sau: Tóm tắt Có: 2 thùng Mỗi thùng có: 1025 l dầu Còn lại: ……../ dầu? Bài giải Số lít dầu có trong cả hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số: 700 l Bài 4 - Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như Sgk - Học sinh đọc bảng số - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các số trong cột thứ 2 - Giáo viên chỉ vào ô thứ hai của dòng thứ hai và hỏi: Vì sao số trong ô này lại viết là số 119? - Vì dòng thứ hai là các số của dòng thứ nhất thêm vào 6 đơn vị. Số đã cho là 113 thêm vào 6 đơn vị là 113 + 6 = 119 - Giáo viên chỉ vào ô thứ hai của dòng thứ hai và hỏi: Vì sao số trong ô này lại là số 678? - Vì số trong ô này là số đã cho gấp lên 6 lần. Số đã cho là 113 gấp lên 6 lần là 113 x 6 = 678 - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Số đã cho 113 1015 1107 1009 Thêm 6 lần 119 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 678 6090 6642 6054 - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh - 2 học sinh ngồi cạnh đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả: 1234 + 1235 + 1234 = 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 3218 + 3218 = 2712 + 2712 + 2712 = Bài 2: Tìm x biết: x : 3 = 1205 x : 5 = 1456 Bài 3: Có 4 kho thóc, mỗi kho chứa được 1050kg thóc. Người ta đã xuất đi 3250kg thóc. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc? tiết 111 nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần, không liền nhau) - áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 110 - 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một bài - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài mới - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số có một chữ số. - Nghe GV giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 - GV viết lên bảng phép nhân: 1427 x 3 - Học sinh đọc: 1427 nhân 3 - GV: Hãy đặt tính theo cột dọc để thực hiện phép nhân 1427 x 3 - 2 Học sinh lên bảng đặt tính, Học sinh cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái). - GV yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có học sinh tính đúng thì GV yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sau đó nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có học sinh nào tính đúng thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính theo từng bước như sgk. 1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết x 3 1 nhớ 2 4281 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Vậy 1427 x 3 = 4281 _ GV lưu ý học sinh, phép nhân trên có từ hàng ơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn. 2.3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - GV yêu cầu học sinh làm bài - 4 học sinh lên bảng làm bài (mỗi học sinh thực hiện một con tính). Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Học sinh trình bày lớp ví dụ: 1409 * 5 nhân 9 bằng 45, viết 5 nhớ 4 x 5 * 5 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4 7045 * 5 nhân 4 bằng 20, viết 0 nhớ 2 * 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7. Vậy 1409 x 5 = 7045 - GV yêu cầu lần lượt từng học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện. - Nhận xét và cho điểm học sinh - Các học sinh còn lại trình bày tương tự như trên. Bài 2 - Tiến hành tương tự như với bài tập 1. GV chú ý nhắc học sinh nhận xét cả cách đặt tính của các bạn làm bài trên bảng. Bài 3 - GV gọi 1 học sinh đọc đề bài toán - Mỗi xe chở 1425 kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - GV yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau: Tóm tắt 1 xe: 1425 kg gạo 3 xe: …. kg gạo? Bài giải Số ki-lô-gam gạo cả ba xe chở là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg - GV chữa bài và cho điểm học sinh Bài 4 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m. - GV hỏi: Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào? - Mấy tính chu vi của hình vuông ta lấy cạnh của hình vuông nhân với 4. Bài giải Chu vi của hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032 m 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Bài 1: Đặt tính rồi tính 1408 x 4 2718 x 2 4424 x 3 1315 x 5 Bài 2: Có 4 phân xưởng, mỗi phân xưởng may được 1305 chiếc áo. Hỏi cả 4 phân xưởng may được tất cả bao nhiêu chiếc áo? Tiết 112 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh * Củng cố về kĩ năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). * Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 111 - 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm một bài - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài mới - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số có một chữ số. - Nghe GV giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu học sinh tự làm bài - 4 học sinh lên bảng làm bài (mỗi học sinh thực hiện một con tính), học sinh cả lớp làm bài vào VBT - Học sinh trình bày trước lớp.Ví dụ: - GV yêu cầu lần lượt từng học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình đã thực hiện - Nhận xét và cho điểm học sinh - Các học sinh còn lại trình bày tương tự như trên. Bài 2 - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài toán - An mua 3 cái bút, mỗi cái bút giá 2500 đồng. An đưa cho cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả bao nhiêu tiền? - Bạn An mua mấy cái bút? - An mua 3 cái bút - Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền? - Mỗi cái bút giá 2500 đồng. - An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền? - An đưa cho cô bán hàng 8000 đồng - GV yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán rồi trình bày lời giải Tóm tắt Mua: 3 bút Giá 1 bút: 2500 đồng Đưa: 8000 đồng Trả lại: ….. đồng? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số tiền An phải trả cho ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng - GV chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x - x là gì trong các phép tính của bài? - x là số bị chia chưa biết trong phép chia. - Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta làm như thế nào? - Ta lấy thương nhân với số chia - GV yêu cầu học sinh làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào VBT x: 3 = 1527 x: 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 4581 x = 1823 x 4 x = 7292 - GV chữa bài và cho điểm học sinh Bài 4 - GV yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh chữa bài và cho điểm học sinh 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • doctuan 22.DOC
Giáo án liên quan