Giáo án Tuần thứ 22 Lớp 2A

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

 

 

 

 

 

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác.

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc.

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 22 Lớp 2A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi… - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. Giáo viên đọc mẫu cả bài: - HS nghe 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần. + Trắng phau phau - Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác. + Thảnh thơi - Nhàn không lo nghĩ nhiều c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN từng đoạn cả bài. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? - Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ? Câu 2: - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy. - Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao. - Cò trả lời cuốc thế nào ? - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao… Câu 3: - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? - Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn. - Mọi người ai cũng phải lao động - Phải lao động mới sung sướng ấm no. - Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. 4. Học thuộc lòng bài vè: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Người kể, cò, cuốc - Thi đọc truyện. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 109: Một phần hai I. Mục tiêu: Giúp HS: - Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc . II. đồ dùng dạy học: - Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Một phần hai - Cho HS quan sát hình vuông - HS quan sát - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. - 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. - Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn viết đọc: Một phần hai *Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông. - Một phần hai còn gọi là gì ? còn gọi là một nửa. 2. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - HS quan sát các hình A, B, C, D - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác (hình C) - Đã tô màu hình tròn (hình D) - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - HS quan sát hình - Hình nào đã khoanh vào số con cá ? - Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 22: Vẽ trang trí Trang trí đường diềm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết đường diềm cách sử dụng đường diềm để trang trí. - Biết cách trang trí đường diềm. 2. Kỹ năng: - Trang trí được đường diềm và vẽ được màu theo ý thích. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, cảm nhận được cái đẹp II. Chuẩn bị: GV: - Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm - Hình minh họa cách vẽ đường diềm. HS: - Bút chì, màu vẽ, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giới thiệu đồ vật trang trí đường diềm. - HS quan sát - Đường diềm dùng để làm gì ? - Trang trí đồ vật. - Trang trí đồ vật làm cho đồ vật thế nào ? - Làm cho đồ vật thêm đẹp. - Tìm các đồ vật trang trí đường diềm. - Cổ áo, tà áo…. - GV đưa tranh vẽ trên bộ ĐDĐH - HS quan sát tiếp - Họa tiết ở đường diềm thường là hình tròn. - Hình hoa, lá, quả, chim thú… được sắp xếp nối tiếp nhau. *Hoạt động 2: Cách vẽ trang trí - Yêu cầu HS quan sát tiếp ở bộ ĐDDH - HS quan sát. - Cách trang trí ? - Hình tròn, hình vuông, hình chiếc lá, hình bông hoa. - Cách vẽ màu ? - Có đậm có nhạt (theo ý thích) - Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu. *Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành vẽ - GV quan sát HS vẽ *Hoạt động 4: Thực hành - Nhận xét đánh giá C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét đánh giá - Dặn dò: Về nhà tìm đường diềm trang trí ở các đồ vật. - Sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo. Thứ sáu, ngày tháng năm 20 Âm nhạc Tiết 22: ôn tập bài hát hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Tập hát giọng tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài. - Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản). II. Đồ dùng - dạy học: - Nhạc cụ quen dùng - Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát III. Các hoạt động dạy học: b. Bài mới: a. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Ôn tập hát bài Hoa lá mùa xuân - GV hát lại bài hát - HS nghe sau đó hát lại bài hát. - GV sửa chữa những sai sót. - Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời. - Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. - HS thực hiện - Tập hát đối đáp theo các câu hát. - Chia 2 nhóm - Nhóm 1 hát: Tôi là lá…mùa xuân - Nhóm 2 hát: Tôi cùng múa…mừng xuân. - N1: Xuân vừa đến…đẹp tươi. - N2: Cho nhựa mới cho đời vui. - Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách. - Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS thực hiện. - GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản. - HS chia nhóm thực hiện động tác. - Trò chơi: Đố vui - GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. - HS đoán xem đó là câu nào ? C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Chính tả: (Nghe – viết) Tiết : Cò và cuốc I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không. - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. 2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm a) ăn riêng, ở riêng… - loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi) - rồi rào, ra… - dao, dong, dung… - giao, giã (gạo), giảng… - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai. Tập làm văn Tiết 22: Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. 2. Rèn kỹ năng viết đoạn: Biết sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2. - 2 cặp HS thực hành B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao". - Yêu cầu 2 cặp HS thực hành - HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ? - Khi làm điều gì sai trái. - Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? - Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi cặp HS làm mẫu - HS làm mẫu HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. HS 2: Mời bạn. - Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp. - Nhiều HS thực hành Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - Câu b: Câu mở đầu - Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn - Câu a: Tả hình dáng - Câu d: Tả hoạt động - Câu c: Câu kết C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 110: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK. 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 - HS đọc nối tiếp. 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính. 2 x 6 = 12 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 2 x 8 = 16 2 x 1 = 2 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1 - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt: - Gọi HS lên bảng chữa bài - Một em tóm tắt - Một em giải Có : 18 lá cờ Chia đều : 2 tổ Mỗi tổ : ………. Lá cờ ? Bài giải: Mỗi tổ có số lá cờ là. 18 : 2 = 9 (lá cờ) ĐS: 9 lá cờ Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu đề toán. - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. Bài giải Tất cả có số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng ) ĐS: 10 hàng. Bài 5: Hình nào có số con chim đang bay ? - Học sinh quan sát hình. - Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có số con chim đang bay. - Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTuan22. L2.doc
Giáo án liên quan