Giáo án tuần thứ 14 khối 1

HỌC VẦN:

 BÀI 55: ENG - IÊNG

I. Mục tiêu:

- Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bộ ghép chữ TV + Bảng cài.

- HS: Bộ đồ dùng TV1.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tuần thứ 14 khối 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “Quạ và Công”. *. Đối với HS khuyết tật: Đọc, viết chữ h. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng ôn vần. HS: Bộ đồ dùng học TV 1. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức (1'): Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3'): HS viết và đọc các từ ứng dụng bài 58. 2 HS đọc bài trong SGK. *. Đọc, viết chữ: x. 3. Bài mới ( 30'): Tiết 1 a. Giới thiệu bài: HS nêu các vần đã học có kết thúc bằng nh, ng. GV ghi đầu bài lên bảng. b. Ôn tập: . Ôn các vần vừa học: GV treo bảng ôn. HS lên bảng chỉ đọc. GV chỉ. HS đọc (cá nhânc, cả lớp). . Ghép âm thành vần: HS đọc các vần tạo thành từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng kẻ ngang. HS nêu. GV ghi bảng. HS đọc (cá nhân, nhóm, cả lớp). . Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng từ. HS nhẩm đọc: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang. 2 HS khá, giỏi đọc các từ. HS tìm tiếng có vần vừa ôn. GV gạch chân. HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ (nhà rông: Nhà tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên giống như đình làng ở nông thôn). GV đọc mẫu. HS luyện đọc theo yêu cầu (cá nhân, lớp). c. Hướng dẫn viết: HS luyện viết vào bảng con các từ: Bình minh, nhà rông. GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS. HS viết vở tập viết từ: Bình minh. *. Đối với HS khuyết tật: Dạy cho HS đọc và nhận biết được chữ h. Tiết 2 3. Luyện tập (30'): a. Luyện đọc: HS đọc lại bài ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Trên trời mây trắng như bông ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. GV viết bảng. HS nhẩm đọc. 1- 2 HS khá giỏi đọc câu. HS tìm tiếng có vần vừa ôn. GV gạch chân tiếng. HS luyện đọc. GV giải nghĩa từ: Hây hây. GV đọc mẫu câu. HS đọc (cá nhânc, cả lớp). HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng. Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em. HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần. Giải lao b. Luyện viết: HS viết bài vào vở Tập viết từ: Nhà rông. GV giúp đỡ HS yếu. GV chấm và nhận xét bài của HS. c. Kể chuyện: HS đọc tên câu chuyện: Quạ và Công. GV kể lần 1 cho HS biết truyện, kể lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ giúp HS nhớ truyện. HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài (mỗi em kể một tranh). Tranh 1: Quạ vẽ cho công trước, quạ vẽ rất khéo. Tranh 2: Vẽ xong công còn xoè đuôi, phơi cho khô. Tranh 3: Công vẽ cho quạ, quạ sốt ruột. Tranh 4: Cả bộ lông quạ trở nên sám sịt. * ý nghĩa: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa nên chẳng bao giờ làm được việc gì *. Đối với HS khuyết tật: Dạy cho HS viết được chữ h. 4. Củng cố, dặn dò (3'): HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa ôn. Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. HS khá, giỏi ôn lại bài và xem trước bài sau. *. Đối với HS khuyết tật: Đọc, viết 2 dòng chữ h. Toán: LUYệN TậP I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu học tập bài 2, 3 bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). B. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 8) - 1HS trả lời. Làm bài tập 2/69:(Tính) 3 HS làm bảng lớp - cả lớp làm bảng con : (đội a: cột 1, đội b: cột 2). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: C. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài (1phút). 2. Luyện tập: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.Thực hành làm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học. +Cách tiến hành : *Bài tập1/75 ( cột 1, 2 ): HS làm vở Toán.. Hướng dẫn HS HS tính nhẩm rồi ghi kết quả phép tính, có thể cho HS nhận xét tính chất của phép cộng 7 + 1 = 1 + 7, và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 1+ 7 = 8 , 8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1… GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/75: Cả lớp làm phiếu học tập. -2 +6 +3 8 2 5 -5 +4 3 8 8 -4 GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. * Bài 3/75 ( cột 1, 2 ): Cả lớp làm vở toán Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn:4 + 3 + 1 =…, ta lấy 4 + 3 = 7, lấy 7 + 1 = 8, viết 8 sau dấu =, ta có:4 + 3 + 1 = 8…) GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. 3.Trò chơi.( 5 phút) +Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. + Cách tiến hành: Làm bài tập 4/75: HS ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS tính nhẩm, rồi ghi kết quả. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính. -1HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”. 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm PHT, rồi đổi phiếu chữa bài, đọc kết quả vừa làm được. HS đọc yêu cầu bài 3:” Tính”. 4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài: 4 + 3 + 1 = 8 HS nghỉ giải lao 5’ HS đọc yêu cầu bài 4/75:” Viết phép tính thích hợp”. Đọc các phép tính: 8 - 2 = 6 Thứ sáu, ngày 27 tháng 11 năm 2009 Thể dục: Bài 13: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau( mũi bàn chân chạm mặt đất ), hai tay giơ cao thẳng hướng. - Làm quen với tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. - Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi( có thể còn chậm). - Giáo dục thói quen tập thể dục buổi sáng. II. Địa điểm; Phương tiện - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi III. Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài dạy 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Vỗ tay và hát - Trò chơi: Chim bay, cò bay 4-5phút 30-50m 1lần x x x x (GV) x x x x (ĐHNL) - Thành 1 hàng dọc - Lớp trưởng đk' B- Phần cơ bản: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 22-25phút 2- Ôn phối hợp: Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông 3. Học động tác chân: - GV phân tích và làm mẫu động tác CB 1 2 3 4 2-3 lần 2-8 nhịp 3-4 lần 2-8nhịp x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL - Ôn theo lớp (GV ĐK') - Ôn theo tổ (tổ trưởng đk') - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu. - GV quan sát, sửa sai - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng đk' - Ôn phối hợp: - Đứng đưa chân ra trước và ra sau 5- Trò chơi: - Ôn trò chơi "chuyền bóng" + Củng cố bài học - Chúng ta vừa học bài gì ? 1-2 lần 2-3 lần - Ôn theo HD của GV - GV theo dõi, chỉnh sửa x x x x x x x x (GV) x x x x ĐHTC - 2 HS nhắc lại C. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học (Khen, nhắc nhở, giao bài) - Xuống lớp. 4-5phút x x x x x x x x (GV) ĐHXL Học vần: Bài 60: om - am I. Mục tiêu: - Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ TV + Bảng cài. - HS: Bộ đồ dùng TV1. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên I, Kiểm tra bài cũ: HS viết, đọc: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang. HS đọc bài 59. GV nhận xét; ghi điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: *Dạy vần om. a.Giới thiệu vần - GV ghi vần om. -GV đánh vần mẫu - GV đọc trơn vần -Yêu cầu HS phân tích vần b.Giới thiệu tiếng mới -GV ghi bảng tiếng mới. xóm -GV đánh vần tiếng -GV đọc trơn tiếng -Yêu cầu HS phân tích tiếng -GV ghép mẫu tiếng c.Giới thiệu từ khoá -GV ghi từ khoá lên bảng. làng xóm. -GV đọc mẫu từ khoá -GV giải nghĩa từ Dạy vần am: (Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vần om - am. * HS hoạt động thư giản d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản * Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. Tiết 2 1. Luyện đọc : a- Luyện đọc ở bảng lớp : + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? -GV ghi bảng. - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần om, am có trong các câu trên ? - GV đọc mẫu câu. b. Luyện đọc ở SGK : -Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK 2- Luyện viết: - GV HD HS viết om, am, làng xóm, rừng tràm vào vở. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa 3. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. GV ghi chủ đề luyện nói: Nói lời cảm ơn. HS đọc chủ đề luyện nói: Nói lời cảm ơn. GV gợi ý: + Bức tranh vẽ gì? + Những người trong tranh đang làm gì? + Tại sao bé lại cảm ơn chị? + Em đã bao giờ nói: “Em xin cảm ơn” chưa? + Khi nào ta phải cảm ơn? HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (3'): HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS yếu về đọc lại bài 2 lần. HS giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau. *. Đọc, viết: s Học sinh - Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con( theo nhóm ) - 3 HS đọc -Cả lớp theo dõi -HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -HS theo dõi --HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -Cả lớp theo dõi , ghép lại -HS sinh theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS lắng nghe -HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân. - HS đọc lớp , nhóm , cá nhân. -HS trả lời - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - HS tìm và đọc. - 2 HS đọc lại. - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - HS tập viết trong vở theo HD. -HS đọc. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét bổ sung. -1 vài em lần lượt đọc trong SGK -HS nghe và ghi nhớ

File đính kèm:

  • docTuan 14 trọn ven. hoa.doc
Giáo án liên quan