Giáo án Tuần thứ 1 Lớp 2

I. Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

 

 

doc33 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 1 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm mẫu - 2HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào SGK a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm - Nhận xét chữa bài Bài 3: - Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau - 1HS đọc yêu cầu - Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3 - HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng - 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn Tên 10 chữ cái theo thứ tự G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ . Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết - GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2 - Vài HS nối tiếp nhau viết lại - Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 4. Củng cố - dặn dò - Nhân xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu. Toán Tiết 4: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng - Giải toán có lời văn. B. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức: hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng 53 30 - Nhận xét bài làm của HS 22 28 75 58 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu của bài - Củng cố cách đặt tính và tính. - Cả lớp làm bảng con - Củng cố về tên gọi thành phần trong phép tính. - 2HS lên bảng làm 34 53 29 62 42 26 40 5 76 79 69 67 Trong phép cộng 34 gọi là gì ? - 34 là số hạng - 42 gọi là gì ? - 42 là số hạng - 76 gọi là gì ? - 76 là tổng Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm - Nêu cách tính nhẩm ? - 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục Vởy 50 +10 + 20 = 80 - Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng - GV nhận xét chữa bài Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bảng con - 1 HS lên bảng làm 42 20 5 25 68 21 68 88 26 Bài 4 - 1HS đọc đề bài Nêu tóm tắt đề toán Tóm tắt: Trai: 25 HS Gái: 32 HS Tất cả: ….HS? Bài giải: Số học sinh đang ở thư viện là: 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số: 57 học sinh Bài 5 Điền chữ số thích hợp vào ô trống - 1HS đọc yêu cầu - Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 32 36 58 43 45 21 20 52 - Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng 77 57 78 95 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài Mĩ thuật Bài 1: Vẽ trang trí Vẽ đậm, vẽ nhạt I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính,đậm vừa, nhạt 2. Kỹ năng: - Biết tạo những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí vẽ tranh. 3. Thái độ - Giúp HS cảm nhận được cái đẹp, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày II. Chuẩn bị Giáo viên: - Sưu tầm tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt hình minh hoạ 3 sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học Học sinh: - Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị đồ HT của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu tranh ảnh có 3 độ đậm, đậm vừa và nhạt - HS quan sát - Cho biết 3 độ đậm, đậm vừa đậm nhạt? - 3 sắc độ khác nhau - Có 3 sắc độ chính: Đậm, đậm vừa, nhạt - Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn các mức độ đậm khác nhau ? - HS nêu - GV đưa hình minh hoạ bộ đồ dùng dạy học - HS quan sát Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt - GV vẽ lên bảng - HS quan sát Các độ đậm nhạt + Đậm + Đậm vừa + Độ nhạt - Vẽ đậm đưa nét mạnh nét đan dày - Vẽ nhạt đưa nét nhẹ hơn có thể vẽ bằng màu, chì đen Hoạt động 3. Thực hành - HS làm bài Chọn màu - GV động viên để HS hoàn thành bài vẽ - Vẽ độ đậm nhạt Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá - HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích - Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh, in sách báo tìm ra chỗ đậm, đậm vừa và nhạt khác nhau. Thứ sáu ngày tháng9 năm 2009 Âm nhạc Tiết 1: Ôn các bài hát lớp 1 Nghe quốc ca I. Mục tiêu: - Gây không khí hào hứng học âm nhạc - Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1 - Hát đúng hát đều hoà giọng - Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ nghe quốc ca II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: Hát 2. KT 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1. - ở lớp 1 các em đã học bao nhiêu bài hát ? - 12 bài hát - HS nêu tên từng bài hát - Cả lớp tập hát lại 1 số bài hát - HS hát kết hợp vỗ tay - Gọi HS biểu diễn trước lớp - 1 số HS lên biểu diễn (đơn ca, tốp ca) - Khi hát cần phụ hoạ múa đơn giản Hoạt động 2. Nghe quốc ca - GV hát cho HS nghe - HS nghe - Bài quốc ca được hát khi nào ? - Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? - Đứng nghiêm trang không cười đùa - GV hô nghiêm - HS tập đứng chào cờ nghe hát quốc ca - Cũng như lớp 1 lớp 2 các em chưa học bài quốc ca - Các em nghe để viết và quen dần với giai điệu, lên lớp 3 các em mới chính thức học bài quốc ca 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhào ô lại các bài hát đã học ở lớp1 Tập làm văn Tiết 1: Tự giới thiệu câu và bài I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp 2. Rèn kỹ năng viết - Bước đầu biết kể một chuyện theo 4 tranh 3. Rèn ý thức bảo vệ của công II. Đồ dùng dạy học A. Mở đầu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1. 1 HS đọc yêu cầu - GV hỏi mẫu 1 câu - Tên em là gì? - HS giới thiệu tên mình - Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp VD: Tên bạn là gì? Tên tôi là Nguyễn Hương Giang - Quê bạn ở đâu - Bạn học lớp nào ? trường nào - Tôi học lớp 2C trường TH Lê Văn Tám - Bạn thích mônhọc nào nhất - Tôi thích môn toán - Bạn thích làm những việc gì ? - Tôi thích quét nhà Bài 2: (miệng) - 1HS nêu yêu cầu Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn - Nhiều HS nói về bạn - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét Bài 3: (miệng) - 1HS nêu yêu cầu - Kể lại ND mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh - HS kể liên kết câu 1,2 - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm. - Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3 - Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại. - Nhìn tranh kể câu 4 - Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm - Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài tập 3 Toán Tiết 5: Đề xi mét I. Mục tiêu: - Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét (dm) - Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm) - Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét. - Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét II. Đồ dùng dạy học - 1 băng giấy có chiều dài 10 cm - Thước thẳng 2 dm, 3 dm III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Bảng con 43 20 25 25 68 23 68 88 48 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi mét - Đưa băng giấy dài 10 cm - 1 HS lên đo độ dài băng giấy - Băng giấy dài mấy cm ? - Dài 10 cm - 10 xăng ti mét còn gọi là gì ? 1 đê xi mét - 1 đề xi mét được viết tắt là ? 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Vài HS nêu lại - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng. - HS quan sát nhận biết 2.Thực hành Bài 1: Miệng - 1HS đọc yêu cầu - HD học sinh quan sát so sánh độ dài hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi. - HS quan sát hình vẽ SGK - Cả lớp làm vào SGK - Nhiều HS nêu miệng Bài 2: Tính (theo mẫu) - Đọc yêu cầu bài a. 1dm + 1 dm = 2 dm - Cả lớp làm vào SGK Tương tự HS làm tiếp phần còn lại 8dm + 2 dm = 10 dm Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính 8dm - 2 dm = 6 dm 10 dm - 9 dm = 1 dm 3 dm + 2 dm = 5 dm 9 dm + 10 dm = 19 dm 16 dm - 2 dm = 14 dm 35 dm - 3 dm = 32 dm Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu - GV nhắc lại Yêu cầu đề bài - Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích hợp vào ô chấm - HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm - Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại = đo độ dài 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập đã học Tự nhiên xã hội Tiết 1: Cơ quan vận động I. Mục tiêu - Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể - Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được. - Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ cơ quan vận động III. Hoạt động dạy học Khởi động: - Cả lớp hát bài: Con công hay múa Hoạt động 1: Làm 1 số cử động Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp -HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK) Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách - Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người - HS thực hiện Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng. - Cả lớp thực hiện. - Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động - HS nêu Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động - Cách tiến hành - Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành - HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình - Dưới lớp da của cơ thể có gì ? - Có xương và bắp thịt (cơ) Bước 2: Cho HS thực hành cử động - HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ….. - Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được Bước 3: Cho HS quan sát hình - HS quan sát hình 5, 6 (SGK) Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ? - Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay Bước 1: HD cách chơi - Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau. - Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn - Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. Bước 2: Cho HS xung phong chơi. - HS xung phong lên chơi mẫu Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài IV. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docTuan 1 L2.doc
Giáo án liên quan