Giáo án Tuần 5 Lớp 3B2

A. Tập đọc:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

B. Kể chuyện:

 - Biết kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ

 * Giáo dục BVMT : Giáo dục Hs có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh làm hại đến cảnh vật xung quanh.

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 5 Lớp 3B2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i? - Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. - Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội Hoạt động bài tiết nước tiểu. ( trang 22 ) ( Mức độ tích hợp : Liên hệ ) I. Mục tiêu Sau bài học HS biết. - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. - Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước. * Giáo dục BVMT : Hs biết được những việc làm có lợi , những việc làm có hại đến sức khoẻ. - Chấm cc2 - nx1. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK – 22, 23 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv A. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? - Cách đề phòng bệnh thấp tim ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp Hoạt động của Hs -2 Hs nêu - Nghe giới thiệu - GV nêu yêu cầu - 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng - 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu -> lớp nhận xét * Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái . 3.Hoạt động2 : Thảo luận * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và Trả lời VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? - HS các nhóm thảo luận và trả lời Trong nước tiểu có chất gì ? + Bước 3 : Thảo luận cả lớp - HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ địng nhóm khác trả lời -> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay * Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra ccá chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu . - ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái . - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu . - ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài . * Liên hệ : Giáo dục BVMT: Hs biết được những việc làm có lợi , những việc làm có hại đến sức khoẻ. c. Củng cố dặn dò : - Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này - HS nêu và chỉ * Về nhà học bài và chuản bị bài sau * Đánh giá tiết học Thể dục Trò chơi : Mèo đuổi chuột I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học trò chơi: Mèo đuổi chuột. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. - Lấy - Chấm chứng cứ NX II. Địa điểm - phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập vượt chướng ngại vật thấp. III. hoạt động dạy học Nội dung Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: Lớp trưởng tập hợp báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp , phổ biến ND , - ĐHTT: x x x x x x x x x x - Lớp giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Chơi trò chơi: Qua đường Lội. B. Phần cơ bản. 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số . - HS tập theo tổ, các em thay nhau làm người chỉ huy. - GV quan sát sửa sai cho HS. 2. Ôn đi vượt chướng ngại vật - ĐHTL: x x x x x x x x x x ( mỗi em cách nhau 2 m). - GV kiểm tra, uấn nắn cho HS. 3. Học trò chơi: Mèo đuổi chuột. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - GV cho HS học vần điệu. - HS chơi thử 1 – 2 lần. - HS chơi trò chơi chính thức. - GV quan sát, sửa sai. - ĐHXL: x x x x x x x x x x C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát - GV + HS hệ thống bài, nhận xét - Giao BTVN ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp ( Trang 45 ) (Thay : Luyện tập kể chuện Dại gỡ mà đổi ) I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. - Biết kể theo nhúm, phõn vai kể hoặc đúng vai. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Gv A. Bài cũ: - 2 HS làm BT1 ( tuần 3 ) - 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. B. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS: + GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). Hoạt động của Hs - 2 Hs lên bảng làm - 2 Hs đọc - Nghe giới thiệu - HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. à HS chú ý nghe. - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu. - HS nêu. + GV kể lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở điểm nào? * Tổ chức kể theo nhúm . - Giỏo viờn chia nhúm theo nhúm tổ. - Tổ chức thi kể à GV nhận xét – ghi điểm. - HS nêu. - Kể chuyện theo tổ, nhúm 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số ( trang 26 ) I. Mục tiêu - Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế . - Bài tập cần làm : Bài 1,2 II. Đồ dùng dạy học - 12 que tính hoặc 12 cái kẹo . III. các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv A. Bài cũ : - Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia -> HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. GTB 2. Hướng dẫn HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . Hoạt động của Hs - 3 Hs đọc - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo Sơ đồ Gv vẽ lên bảng - HS nêu lại -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm Như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu 3.Thực hành * Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số . a. Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l … b. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở -> Nêu miệng BT -> lớp nhận xét . Giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS 4. Củng cố dặn dò - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học -------------------------------------------------- Đạo Đức Tự làm lấy việc của mình. ( Trang 9 ) I. Mục tiêu - Thế nào là tự làm lấy việc của mình. - ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. -. Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà…. - Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình - Chấm cc1,2 – nx2 II. đồ dùng dạy và học - Tranh minh hoạ tình huống. - Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của Gv A.Bài cũ: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Vì sao phải giữ lời hứa ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: Hoạt động của Hs - 2 Hs trả lời - Hs nghe 2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - HS chú ý. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. * GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV). - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. * GV kết luận – nhận xét: - Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. 4. Hoạt động 3: xử lí tình huống. *Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý ko ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 5. Hướng dẫn thực hành: - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương …về việc tự làm lấy công việc của mình. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có).

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc