Giáo án Tuần 5 Lớp 3 - Phạm Thị Tú - Trường tiểu học Tử Lạc

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.Hiểu nội dung: Khi mắc lỗi phỉ giám nhận lỗi và sửa lỗi.Người giám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

 Dựa vầo trí nhớ và tranh minh hoạ SGK kể lại được câu chuyện

 2. Kĩ năng: Đọc đúng lời đẫn chuyện với lời nhân vật. Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá lời kể của bạn

 3. Thái độ: Giáo dục HS tính thật thà khi làm bất cứ việc gì sai cần phải biết nhận lỗi

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 5 Lớp 3 - Phạm Thị Tú - Trường tiểu học Tử Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì? HS trả lời GV chốt lại: Cần phải xác định rõ nội dung bàn về vấn đề gì có thể là các vấn đề gợi ý ở SGK, có thể là vấn đề do các emtự nghĩ.Vấn đề đó là có thật HS đọc trình tự tổ chức cuộc họpở SGK (45) +) HĐ2:Từng tổ làm việc GV yêu cầu HS ngồi đúng vị trí, trật tự để họp Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung họp GV đi đến từng tổ giúp đỡ +) HĐ3: Thi tổ chức cuộc họp Từng tổ thi tổ chức cuộc họp, lớp bình chọn tổ tổ chức hay, có chất lượng GV nhận xét tuyên dương các tổ 3. Củng cố dặn dò HS nhắc lại cách tổ chức cuộc họp đạo đức Tự làm lấy việc của mình I) mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình. ích lợi của vệc tự làm kấy việc của mình. Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. 2. Kĩ năng: HS tự biết làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, và sinh hoạt ở trường, ở nhà 3. Thái độ: HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình II) Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là giữ lời hứa? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động1: Xử lí tình huống +)Mục tiêu: Biết được một số biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình +) Cách tiến hành: GV nêu tình huống 1SGK HS tìm cách giải quyết và nêu trước lớp +) GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình, và mỗi người cần phải làm lấy việc của mình c. Hoạt động2: +)Mục tiêu: HS hiểu như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình +)Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung bài tập 2 2 HS một nhóm thảo luận để điền vào nội dung bài tập Đại diện các nhóm trình bày trước lớp +) GV bổ sung và kết luận d.Hoạt động 3: Xử lí tình huống +) Mục tiêu: HS có kĩ năng sử lí tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình +) Cách tiến hành: GV nêu các tình huống của bài tập 3 HS suy nghĩ giải quyết, trình bày trước lớp, sau đó nhận xét bổ sung +) GV kết luận : Đề nghị của Dũng là sai, hai bạn tự làm lấy việc của mình 3. Củng cố dặn dò Vì sao cần phải tự làm lấy việc của mình? Về nhà sưư tầm những tấm gương, mẩu chuyện về việc tự làm lấy việc của mình tự nhiên và xã hội Hoạt động bài tiết nước tiểu I) mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người cần phải uống đủ nước 2. Kĩ năng: Kể được các cơ quan bài tiết nước tiểu 3. Thái độ: Biết giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu II) Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ Để đề phòng bệnh tim mạch em cần phỉ làm gì? HS trả lời 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận +)Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận cơ quan bài tiết nươc tiểu và nêu chức năng của chúng +) Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu quan sát hình 1 HS thảo luận theo cặp chỉ đâu là thận, ống dẫn nước tiểu Bước 2: Làm việc cả lớp HS chỉ tên các cơ quan đó trên SGK +) GV kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái c. Hoạt động2: Thảo luận Bước 1: Làm việc cá nhân HS quan sát hình 2 đọc các câu hỏi và trả lời Bước 2: Làm việc cả lớp GV nêu câu hỏi HS trả lời câu hỏi GV nêu GV: Nước tiểu được tạo thành từ đâu? Trong nước tiểu có chất gì? Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng đường nào? Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu chứa ở đâu? Nước tiểu được thải ra bằng đường nào? Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu l nước tiểu? 3. Củng cố dặn dò Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? chính tả ( Nghe viết) Người lính dũng cảm I) mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Người lính dũng cảm. Phân biệt những tiếng có âm đầu n/ l. Biết 10 chữ cái tiếp theo. 2. Kĩ năng: Viết đúng và nhớ cách viết tiếng có âm đầu n/ l . Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống, thuộc 10 chữ cái. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng và giữ gìn VS- CĐ II) Đồ dùng dạy học GV: Kẻ nội dung bài tập 2 ở bảng lớp III) Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc các từ : loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục - HS viết bảng con, bảng lớp 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài +)HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn văn - HS đọc lại đoạn văn - GV nêu câu hỏi: Đoạn văn này kể về điều gì? * Hướng dẫn nhận xét chính tả - Đoạn văn trên có mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Lời nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? * Viết chữ khó - HS tìm và viết ra nháp những tiếng khó trong bài, 1 HS viết bảng lớp +) HĐ2: Đọccho HS viết bài - HS viết bài vào vở - GV quan sát tư thế ngồi viết ,cách trình bày bài của HS +) HĐ4: chấm chữa bài - HS đổi vở soát lỗi - GV chấm 5 – 7 bài c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập - HS làm bài ởVBT, 2HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, đọc lại 10 chữ cái tếp theo Bài 3 - GV mở bảng đã chép nội dung bài tập - HS làm bài ra nháp, sau đó HS làm bài theo dãy bàn thi ở bảng lớp, đọc lại nội dung bài tập 3. Củng cố dặn dò - HS đọc lại 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái tập viết Ôn chữ hoa C ( tiếp) I) mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài: Viết tên riêng: Chu Văn An Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nghe tiếng dịu dàng dễ nghe. 2. Kĩ năng: Viết đúng và trình bày bài khoa học 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn VS –CĐ II) Đồ dùng dạy học: GV: chữ mẫu viết hoa Ch ; phấn màu HS: bảng con , phấn III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con: Cửư Long; Công 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết trên bảng con: +) HĐ1: Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài Ch - GV đưa ra chữ mẫu cho cả lớp cùng quan sát - HS nhắc lại cách viết các chữ hoa đó - GVnhắc lại cách viết chữ Ch , sau đó viết trên bảng lớp - HS theo dõi GV viết, sau đó viết trên bảng con +) HĐ2: Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng - GV giảng từ ứng dụng: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - Từ ứng dụng có chữ cái nào được viết hoa? Chữ cái nào cao 1 ô li? - GV viết mẫu trên bảng lớp - HS theo dõi sau đó viết ở bảng con - GV nhận xét sửa sai +) HĐ3: Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giảng nội dung câu ứng dụng và hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Chim, Người c. Hướng đẫn viết vở - GV nêu yêu cầu cần viết trong vở tập viết - HS viết bài vào vở - GV quan sát tư thế ngồi viết, cách trình bày bài của HS d. Chấm bài - GV chấm 1 số bài , nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố dặn dò - HS nhắc lại cách viết chữ Ch - Về nhà viết phần bài ở nhà thủ công Gấp con ếch( tiết 2) I) mục đích yêu cầu Như mục đích yêu cầu tiết 1 II) Đồ dùng dạy học HS: giấy màu, kéo, keo III) Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ HS nêu các bước gấp con ếch 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 3: Thực hành gấp con ếch 1 HS lên bảng nhắc lại cách gấp con ếch, sau đó thực hiện cách gấp GV nhắc lại cách gấp con ếch HS thực hành gấp con ếch GV quan sát , giúp đỡ , uốn nắn cho HS còn lúng túng HS thi xem ai gấp nhanh và đúng quy trình GV chấm mộit số sản phẩm và nhận xét 3. Củng cố dặn dò HS nhắc lại quy trình gấp con ếch GV nhắc những HS nào chưa xong về nhà gấp tiếp Toán Tiết 25: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số I) mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 2. Kĩ năng : áp dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế 3. Thái độ: Có ý thức cần cù chăm chỉ học tập II) Đồ dùng dạy học GV: 12 chấm tròn III) Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ HS đọc bảng nhân, chia 6 GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số GV nêu bài toán, kết hợp trực quan chấm tròn 2 HS nêu lại đề toán GV đặt câu hỏi phân tích đề Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? GV vẽ sơ đồ bài toán như SGK HS giải bài toán ra giấy nháp GV : Muốn tìm 1/3 của một số ta làm như thế nào? HS trả lời GV mở rộng cách tìm 1/2, 1/4, 1/6, c. Thực hành Bài 1(26) GV hướng dẫn môti phép tính 1/2 của 8 kg là 8: 2= 4 kg HS nêu miệng các phép tính còn lại GV củng cố cách tìm 1/4,1/5,1/6 Bài 2(26) HS đọc đề bài GV tóm tắt bài toán, đặt câu hỏi phân tích đề HS giải vở 3. Củng cố dặn dò Khi thực hiện một trong các thành phần bằng nhau của một số ta thực hiện bằng phép tính gì? Thể dục Ôn đi vượt chướng ngại vật I) mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Tiếp tục tập hợp hàng ngang, dóng hàng , quay phải, quay trái. Ôn động tác vượt chướng ngại vật thấp. Chơi trò chơi: Thi xếp hàng 2. Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối đúng, chơi trò chơi chủ động 3. Thái độ: Có ý thức cao trong học tập II) Đồ dùng dạy học GV: còi III) Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp GV tổ chức cho hS chơi trò chơi: Có chúng em HS chạy chậm theo vòng tròn rộng 2. Phần cơ bản: +) Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, quay phải, quay trái Lần 1 : GV hô cho cả lớp tập Lần 2 trở đi cán sự lớp điều khiển GV đi uốn nắn hoặc nhắc nhở nhỡng em tập chưa tốt +) Ôn đi vượt chướng ngại vật Cả lớp thực hiện hàng ngang, mỗi động tác vượt chướng ngại vật thực hiện 2 – 3 lần, sau đó thực hiện hàng dọc GV chú ý sửa sai cho HS +) Chơi trò chơi: Thi xếp hàng GV hướng dẫn cách chơi HS chơi thi theo từng tổ 3. Phần kết thúc HS đi thường theo nhịp và hát GV cùng HS hệ thống nội dung bài GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 5.doc
Giáo án liên quan